Truyen2U.Top - Tên miền mới của Truyen2U.Net. Hãy sử dụng ứng dụng 1.1.1.1 để đọc truyện nhé!

25 đến 27

BÀI 25:HỆ THỐNG BÔI TRƠN

I, Nhiệm vụ và phân loại

1,Nhiệm vụ

_Đưa dầu bôi trơn lên các bề mặt ma sát của các chi tiết đươc hoạt động bình thườngvà tăng tuổi thọ cho các chi tiết.

2,Phân loại

-Hệ thống bôi trơn được phân loại theo phương pháp bôi trơn có các loại sau:

+Bôi trơn bằng vung té.

+Bôi trơn cưỡng bức.

+Bôi trơn bằng cách pha dầu bôi trơn vào nhiên liệu.

II, Hệ thống bôi trơn cưỡng bức

1, Cấu tạo

1-cạcte dầu, 2-lưới lọc, 3-bơm dầu, 4-van an toàn bơm dầu, 5-bầu lọc dầu, 6-van khống chế lượng dầu qua két, 7-kát làm mát dầu, 8-đồng hồ báo áp suất dầu, 9-đường dầu chính, 10-đường dầu bôi trơn trục khuỷu, 11- đường dầu bôi trơn trục cam. 12- đường dầu bôi trơn các bộ phận khác.

+Hệ thống bôi trơn cưỡng bức có bơm dầu tạo ra áp lực để đẩy dầu bôi trơn đến tất cả các bề mặt ma sát của các chi tiết để bôi trơn.

2, Nguyên lý làm việc: SGK

BÀI 26:HỆ THỐNG LÀM MÁT

I, Nhiệm vụ và phân loại

1, Nhiệm vụ

-Hệ thống làm mát có nhiệm vụ giữ cho nhiệt độ các chi tiết trong động cơ không vượt quá giới hạn cho phép khi động cơ hoạt động.

2, Phân loại

-Phân loại theo chất làm mát có 2loại:

+Hệ thống làm mát bằng không khí.

+Hệ thống làm mát bằng nước.

II,Hệ thống làm mát bằng nước

1, Cấu tạo sgk

2, Nguyên lý làm việc

-Khi động cơ mới làm việc: nước chửa đầy trong áo nước có t0nlm < t0quy định ==> van 4 đóng đường nước qua két làm mát ==> nước từ áo nước quay trở về trước bơm (t0nlm tăng nhanh tới mức quy định) ==> nước tiếp tục đến áo nước làm mát.

- Khi t0nlm = t0quy định ==> Van 4 mở cả đường vào két và đường nước 8.

- Khi t0nlm > t0quy định ==> Van 4 chỉ mở đường nước qua két làm mát, đóng đường nước 8 ==> nước nóng từ áo nước đưa hoàn toàn sang két làm mát ==> được bơm 10 hút đưa lại áo nước để làm mát cho động cơ.

II, Hệ thống làm mát bằng không khí

1, Cấu tạo sgk

-Cánh tản nhiệt.

-Quạt gió.

-Tâm hướng gió.

-Vỏ bọc, cửa thoát gió.

2, Nguyên lý làm việc

-Động cơ làm việc, nhiệt độ các chi tiết bao quanh buồng cháy được truyền tới cánh tản nhiệt rồi tản ra ngoài không khí.

-Đối với các động cơ đặt tĩnh tại hệ thống còn sử dụng quạt gió àlàm tăng tốc làm mátàđảm bảo làm mát đồng đều cho động cơ.

BÀI 27:HỆ THỐNG CUNG CẤP KHÔNG KHÍ VÀ

NHIÊN LIỆU TRONG ĐỘNG CƠ XĂNG

I, Nhiệm vụ và phân loại

1, Nhiệm vụ

-Cung cấp hoà khí vào trong xilang động cơ đúng theo yêu cầu phụ tải.

2, Phân loại

-Căn cứ vào cấu tạo của bộ phận tạo thành hoà khí có 2 loại:

-Hệ thống cung cấp nhiên liệu dùng bộ chế hoà khí.

-Hệ thống nhiên liệu dùng vòi phun.

II,Hệ thống cung cáp nhiên liệu dùng bộ chế hoà khí

1, Cấu tạo sgk

2, Nguyên lý làm việc

-Nguyên lý (sgk)

-ưu điểm: cấu tạo đơn giản, dễ sử dụng, thay đổi chế độ làm việc chỉ cần thay đổi độ mở của bướm ga.

-Nhược điểm: Không thể cung cấp hoà khí phù hợp với từng chế độ làm việc của động cơ.

II, Hệ thống phun xăng

1, Cấu tạo sgk

2, Nguyên lý làm việc

-Khi động cơ làm việc, không khí được hút vào xilanh nhờ sự chenh lẹch áp suất giữa trong và ngoài xilanh.

-Bơm xăng hút xăng từ bình xăng đưa đến vòi phun, nhờ bộ điều chỉnh áp suât xăng ở vòi phun luôn có áp suất nhất định.

-Quá trình phun xăng của vòi phun được diều khiển do bộ diều khiển phun.

+ưu diểm: hoà khí có tỉ lệ nhất định phù hợp với từng chế độ làm việc của động cơ. Quá trình cháy diễn ra hoàn toàn, hiệu suất của động cơ cao, dảm ô nhiễm môi trường do cháy hết hỗn hợp hoà khí.

+Nhược điểm: cấu tạo phức tạp, khó sửa chữa, giá thành cao.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Top

Tags: #duog