Truyen2U.Top - Tên miền mới của Truyen2U.Net. Hãy sử dụng ứng dụng 1.1.1.1 để đọc truyện nhé!

Đề cương sinh học lớp 9

Câu 1: Khái niệm di truyền, biến dị? Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích thế hệ lai của Menđen?
                          
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
- Biến dị là hiện tương sinh con ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
-Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích thế hệ lai của Menđen:
     • Lai cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
     • Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng.

Câu 2: Một số khái niệm di truyền học?

1) Tính trạng: là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của mooti cơ thể.
2) Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng.
3) Nhân tố di truyền: quy định các tính trạng của sinh vật.
4) Giống (hay dòng) thuần chủng: là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước.

Câu 3: Nội dung của quy luật phân li và phân li độc lập của Menđen?

- Nội dung của quy luật phân li: Quy luật phân li : Trong quá trình phát sinh giao tử , mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
- Nội dung của quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.

Câu 4: Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện phép lai?

-  Để có thể thực hiện dễ dàng, theo dõi các biểu hiện của các tính trạng đó ở đời con ( vì các tính trạng tương phản được phân biệt dễ dàng, khó nhầm lẫn)

Câu 5: Trình bày đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học?

- Đối tượng: Di truyền học nghiên cứu bản chất và quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.

- Nội dung của di truyền học: Đề cập tới cơ sỗ vật chất, cơ chế và tính quy luật, của hiện tượng di truyền và biến dị, cụ thể là xác định các vân đề chính sau:
       •Cấu trúc vật chất và cách thức mà nhờ đó bố mẹ truyền cho con những đặc tính giống mình.
       •Những xu thế tất yếu và những mối quan hệ số lượng mà các đặc tính của bố mẹ biểu hiện ở các đời con cháu.
       •Nguyên nhân làm cho con sinh ra mang những đặc điểm khác nhau và khác với bố mẹ cũng như những hình thức và những chiều hướng biểu hiện của những sai khác này.

- Ý nghĩa thực tiễn của di truyền học: Di truyền học đã trở thành cơ sở lí thuyết của khoa học chọn giống, có vai trò lớn lao đối với y học, đặc biệt có tầm quan trọng trong công nghệ sinh học hiện đại.

Câu 6: Lai phân tích là gì? Ý nghĩa của lai phân tích?

- Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
- Ý nghĩa của lai phân tích: Để xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội là đồng hợp hay dị hợp.

Câu 7: Ý nghĩa của tương qian trội lặn trong thực tiễn sản xuất?

- Tương quan trội - lặn là hiện tượng phổ biến ở thế giới sinh vật, trong đó tính trạng trội thường có lợi.
- Vì vậy, trong chọn giống cần phát hiện các tính trạng trội để tập trung các gen trội về cùng một kiểu gen nhằm tạo ra giống có ý nghĩa kinh tế.

Câu 8: Khái niệm kiểu gen, kiểu hình?

- Kiểu gen: là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể.
Ví dụ: AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng.
- Kiểu hình: là tổ hợp toàn bộ tính trạng cùa cơ thể.
Ví dụ: kiểu hình thân lùn, hoa trắng, quả vàng của cây đậu Hà Lan

Câu 9: Biến dị tổ hợp là gì? Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?

- Biến dị tổ hợp: là sự tổ hợp lại các tính trạng.
- Biến dị tổ hợp xuất hiện ở hình thức sinh sản hữu tính.

Câu 10: Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hóa? Tại sao ở các loài sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính?

- Ý nghĩa:  Biến dị tổ hợp là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa.

- Vì ở các loài sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài vô tính do ở loài sinh sản giao phối có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.

Câu 11: Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập?

- Ý nghĩa: Quy luật phân li độc lập đã chỉ ra một trong những nguyên nhân làm xuất hiện những biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài sinh vật giao phối. Loại biến dị này là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng đôi với chọn giống và tiến hoá.

Câu 12: Di truyền liên kết là gì? Ý nghĩa của di truyền liên kết?

- Di truyền liên kết: là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau được quy định bởi các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
- Ý nghĩa của di truyền liên kết: di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được định bởi các gen trên một NST. Nhờ đó, trong chọn giống người ta có thể chọn những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau.

Câu 13: Cấu tạo hóa học của ADN, ARN ( so sánh ADN>ARN)? Vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù?

- ADN được cấu tạo từ các nguyên tố  C, H, O, N và P. Thuộc loại đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nuclêôtit thuộc 4 loại: A, T, G, X.
- ARN cũng được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P. Thuộc loại đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, nhưng đơn phân cấu tạo nuclêôtit thuộc 4 loại : A, U, G, X liên kết tạo thành một chuỗi xoắn đơn.

- Tính đặc thù của ADN do số lượng, thành phần và đặc biệt là trình tự sắp xếp của các nuclêôtit.
Những cách sắp xếp khác nhau của các loại nucleotit tạo nên tính đa dạng của ADN. 
Tính đa dạng và đặc thù của ADN được chi phối chủ yếu do ADN cấu trúc theo nguyên tắc đa phân với 4 loại đơn phân: A, T, G, X.

Câu 14: Mô tả cấu trúc không gian của ADN? Hệ quả của NTBS ( nguyên tắc bổ sung)?

- Mô tả:  ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải). Các nuclêôtit giữa hai mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđro tạo thành cặp. Mỗi chu kì xoắn cao 34A°, gồm 10 cặp nuclêôtit.Đường kính vòng xoắn là 20A0.

- Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được thể hiện ở những điểm sau:
      •Tính chất bổ sung của hai mạch, do đó khi biết trình tự đơn phân cùa một mạch thì suy ra được trình tự các đơn phân của mạch còn lại.
      •Về mặt số lượng và tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN: A = T, G = X => A + G = T + X

Câu 15: Mô tả quá trình tự nhân đôi của ADN? Tại sao hai ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ?

- Mô tả: Quá trình tự nhân đôi ADN (sao chép) diễn ra qua các giai đoạn theo thứ tự sau:
     •1 phân tử ADN tháo xoắn, tách rời dần hai mạch của ADN nhờ các enzim
     •Sau khi được tách ra, các nuclêôtit trên mạch đơn lần lượt liên kết với các nuclêotit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung (A-T, G-X) để tạo mạch mới.
      •Khi quá trình tự nhân đôi kêt thúc, hai phân tử ADN con được tạo thành rồi đóng xoắn, chúng có cấu tạo giống nhau và giống ADN mẹ ban đầu.

- ADN con được tạo ra qua cơ chế tự nhân đôi giống ADN mẹ vì sự tự nhân đôi ADN diễn ra theo các nguyên tắc: khuôn mẫu, bổ sung và bán bảo toàn.

Câu 16: Nêu bản chất hóa học và chức năng của gen?

- Bản chất hóa học của gen là ADN ; gen là 1 đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định.
- Chức năng của gen : chủ yếu gen mang cấu trúc là một đoạn mạch của phân tử ADN, mang thông tin quy định cấu trúc của một loại Pr nhất định.

Câu 17: Quá trình tổng hợp ARN?

- Quá trình tổng hợp ARN diễn ra trong nhân tại NST ở thời kì trung gian.
- Dưới tác dụng của enzim , gen tháo xoắn, tách hai mạch đơn.
- Các nucleotit trên mạch khuôn kiên kết với các nucleotit trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung.
- Khi tổng hợp xong, ARN tách khỏi gen, ra chất tế bào để tổng hợp protein.

Câu 18: Trình bày cấu trúc của Protein?

Prôtêin có 4 bậc cấu trúc cơ bản như sau:
- Cấu trúc bậc 1: là trình tự sắp xếp các aa trong chuỗi aa
- Cấu trúc bậc 2: là chuỗi aa bậc 1 tạo các vòng xoắn hình lò xo đều đặn.
- Cấu trúc bậc 3: là hình dạng không gian ba chiều do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp tạo thành kiểu đặc trưng cho mỗi loại protein.
- Cấu trúc bậc 4: là cấu trúc của một số loại protein gồm hai hoặc nhiều chuỗi aa cùng loại hay khác loại kết hợp với nhau.

Câu 19: Vì sao nói protein có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?

- Nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể vì prôtêin là thành phần cấu trúc của tế bào; xúc tác và điều hòa các quá trình trao đổi chất, bảo vệ cơ thể; vận chuyển và cung cấp nâng lượng... có liên quan đến toàn bộ hoạt động sông của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể.

Câu 20:  Mối quan hệ giữa gen và tình trạng?

- Mối quan hệ giữa gen và tính trạng: các nuclêôtit trong mạch khuôn cùa ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong mạch tnARN, sau đó trình tự này quy định trình tự các axit amin trong cấu trúc bậc 1 của prôtêin. Prôtêin trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí cùa tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng cùa cơ thể. Như vậy, thông qua prôtêin, giữa gen và tính trạng có mối quan hệ mật thiết với nhau, cụ thể là gen quy định tính trạng.

Câu 21: Sự hình thành chuỗi axit amin?

- Sự hình thành chuỗi axit amin:
    • mARN đi từ nhân ra chất tế bào, đến riboxom để tổng hợp protein.
    • các tARN mang axit amin đến riboxom, khớp với mARN theo nguyên tắc bổ sung.
    • Khi riboxom dịch chuyển trên chiều dài mARN thì một axit amin được nối tiếp.
    • Khi riboxom dịch chuyển hết chiều dài mARN thì chuỗi axit amin được hình thành.

Câu 22: Đột biến gen là gì? Nguyên nhân? Nêu vai trò, ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất?

- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
- Nguyên nhân:  đột biến gen xảy ra do ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể tới phân tử ADN, xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người tạo ra.
- Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất:
       •Đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa, nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống đối với một số loài sinh vật.
       • Là công cụ đề các nhà khoa học nghiên cứu các quy luật di truyền.

Câu 23:  Tại sao đột biến gen thường biểu hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật?

- Vì: Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình, thường có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin.

Câu 24: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì? Nguyên nhân? Nêu và mô tả từng dạng đột biến đó?

-        Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST.
- Nguyên nhân: Tác nhân vật lí và hóa học trong ngoại cảnh là nguvên nhân chủ yếu gây ra đột biến cấu trúc NST.
- Các dạng đột biến:
       + Mất đoạn: NST bị đứt mất một đoạn, làm cho NST đột biến ngắn hơn NST ban đầu.
       + Lặp đoạn: NST đột biến có thêm một đoạn NST được lặp lại, làm cho NST đột biến dài hơn NST ban đầu.
       + Đảo đoạn :  NST ban đầu có một đoạn bị đứt, đoạn NST bị đứt này quay 180° rồi gắn vào vị trí cũ.
       + Chuyển đoạn: NST này có một đoạn bị đứt (NST này bị ngắn lại so với ban đầụ) đoạn NST bị đứt được gắn vào một NST không tương đồng làm NST này dài ra hơn so với NST ban đầu.

Câu 25: Tại sao biến đổi cấu trúc NST lại gây hại cho người, sinh vật?

- Đột biến cấu trúc NST gây hại cho con người và sinh vật vì trải qua quá trình tiên hóa lâu dài, các gen đã được sắp xếp hài hòa trên NST. Biến đổi cấu trúc NST đã làm đảo lộn cách sắp xếp nói trên, gây ra các rối loạn hoặc bệnh NST.

Câu 26: Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội có số lượng NST của bội NST là 2n+1 và 2n-1?

- Cơ chế NST dẫn đến sự hình thành thể 3 nhiễm (2n + 1) và thể một nhiễm (2n - 1) là do sự không phân li của một cặp NST tương đồng nào đó ở một phía bố hoặc mẹ. Kết quả tạo một giao tử có cả 2 NST của một cặp, và một giao tử không mang NST nào của cặp đó, hai loại giao tử đột biến trên kết hợp với giao tử bình thường (n) trong thụ tinh tạo thể 3 nhiễm và thể một nhiễm.

Câu 27: Hậu quả của đột biến dị bội?

- Hậu quả:  Làm mất cân bằng hệ gen, giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản tùy loài. Ví dụ như:
    +Gây biến đổi hình thái (hình dạng, kích thước, màu sắc, ...). 
    + Gây bệnh NST ở người như bệnh Đao, Tơcnơ.

Câu 28: Thể dị bội là gì?  Biến đổi số lượng NST ở một cặp NST thường thấy những dạng nào?

- Thể dị bội: là dạng đột biến số lượng NST mà tại 1 hoặc một số cặp NST tương đồng mất đi hoặc thêm vào một số NST.
- Sự biến đổi số lượng ở một cặp NST thường thấy ở dạng thể 3 nhiễm và thể một nhiễm.

Câu 29: Thể đa bội là gì?

- Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n (nhiều hơn 2n).
- Ví dụ: Thể tam bội (3n), thể tứ bội (4n), thể lục bội (6n), ...

Câu 30: Thường biến là gì? Phân biệt thường biến với đột biến?

- Thường biến là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
- Phân biệt thường biến với đột biến:
     + Thường biến: • Biến đổi kiểu hình.
                                 • Không di truyền.
                                 • Phát sinh đồng loạt theo cùng một hướng tương ứng với điều kiện môi trường.
                                 • Giúp sinh vật thích nghi với môi trường.

      + Đột biến: • Biến đổi cơ sở vật chất.
                          • Di truyền
                          • Xuất hiện với tần số thấp, ngẫu nhiên.
                          • Thường có hại.

Câu 31: Mức phản ứng là gì? Cho ví dụ về mức phản ứng ở cây trồng?

- Mức phản ứng: là giới hạn thường biến của một kiểu gen ( hoặc chỉ một gen hay nhóm gen) trước môi trường khác nhau.
- Ví dụ: Giống lúa DR2 có thể đạt năng suất tối đa là 8 tấn/ha trong điều kiện gieo trồng tốt nhất, còn trong điều kiện thường chỉ đạt 4,5 - 5 tấn/ha.

Câu 32: Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường, kiểu hình?

- Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường, kiểu hình:
     + Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã được hình thành sẵn mà di truyền một kiểu gen.
     + Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
     + Kiểu hình: là sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường:
                 • Tính trạng số lượng chủ yếu phụ thuộc vào môi trường.
                 •Tính trạng chất lượng chủ thuộc chủ yếu vài kiểu gen.

Câu 33: Người ta vận dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của môi trường đối với tình trạng số lượng,  về mức phản ứng để nâng cao năng suất cây trồng như thế nào?

- Người ta đã vận dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của môi trường đốì với các tính trạng số lượng trong trường hợp tạo điều kiện thuận lợi nhát để đạt tới kiểu hình tối đa nhằm tăng năng suất và hạn chế các điều kiện ảnh hưởng xấu, làm giảm năng suất.

Người ta vận dụng những hiểu biết về mức phản ứng để tăng năng suất vật nuôi cây trồng theo hai cách: áp dụng kĩ thuật chăn nuôi, trồng trọt thích hợp hoặc cải tạo, thay giống cũ bàng giống mới có tiềm năng năng suất cao hơn.

Câu 34: Giải thích thí nghiệm của Menđen?

- Mỗi tính trạng trong cơ thể do 1 cặp nhân tố di truyền (gen) quy định.
     +Nhân tố di truyền trội - quy định tính trạng trội (kí hiệu: chữ cái in hoa)
     +Nhân tố di truyền lặn - quy định tính trạng lặn (kí hiệu: chữ cái in thường)
- Trong tế bào sinh dưỡng, các nhân tố di truyền luôn tồn tại thành từng cặp.
- Trong quá trình phát sinh giao tử, các nhân tố di truyền trong từng cặp nhân tố di truyền sẽ phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất của nó như ở cơ thể thuần chủng P.
- Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Top

Tags: