Truyen2U.Top - Tên miền mới của Truyen2U.Net. Hãy sử dụng ứng dụng 1.1.1.1 để đọc truyện nhé!

Grammer 1

A. Xét tình huống sau:

Ann is in her car. She is on her way to work.

Ann đang ở trong xe hơi. Cô ấy đang trên

đường đi làm.

She is driving to work.

Cô ấy đang lái xe đi làm.

Câu này có nghĩa là: Cô ấy bây giờ đang lái xe.

Tại thời điểm đang nói, hành động lái xe chưa

chấm dứt.

Am/is/are -ing là thì hiện tại tiếp diễn (present

continuous)

B. I am doing something =

Tôi đang làm việc gì đó;

Tôi đang ở giữa thời điểm làm công việc đó;

Tôi đã khởi sự và chưa hoàn tất công việc.

Thường thì hành động đang xảy ra tại thời điểm nói:

Please don't make so much noise.

I'm working. (not 'I work').

Xin đừng làm ồn quá như vậy. Tôi đang làm việc.

'Where's Margaret?' 'She's having a bath.'

(not 'she has a bath').

'Margaret ở đâu vậy?' 'Cô ấy đang tắm'.

Let's go out now. It isn't raining any more.

(not 'It doesn't rain').

Bây giờ chng ta hãy đi ra ngoài.

Trời không còn mưa nữa.

(at a party) Hello, Jane. Are you enjoying the

party? (not 'do you enjoy').

(tại một buổi tiệc) Xin chào Jane. Bạn có thích

buổi tiệc này không?

I'm tired. I'm going to bed now. Goodnight!

Tôi mệt rồi. Tôi đi ngủ bây giờ đây. Chc ngủ ngon nhé!

Nhưng hành động không nhất thiết xảy ra tại thời điểm đang nói.

Ví dụ như:

Tom and Ann are talking in a cafee. Tom says:

Tom và Ann đang nói chuyện trong quán càphê.

Tom nói:

I'm reading an interesting book at the moment.

I'll lend it to you when I've finished it.

Lc này tôi đang đọc một quyển sách hay. Tôi sẽ cho

bạn mượn khi nào tôi đọc xong.

Tom không đoc sách vào lúc nói với Ann.

Anh ấy muốn nói là anh ấy đã khởi sự đọc cuốn

sách đó nhưng chưa đoc xong.

Anh ấy đang trong thời gian đoc.

Xem thêm một số ví dụ:

- Catherine wants to work in Italy, so she is

learning Italian.

(Vào thời điểm nói có thể cô ấy không phải

đang hoc tiếng Italian).

- Some friends of mine are building their own

house. They hope it will finished before next

summer.

Chúng ta dùng thì present continuous khi nói

về những việc xảy ra tại một khoảng thời gian

gần với lúc nói, ví dụ như today (hôm nay),

this week (tuần này),this evening (chiều nay) v.v...

"You're working hard today.

"Yes, I have a lot to do

(not 'you work hard today').

"Is Susan working this week? "No, she's on holiday.

-----------------------

C. Chúng ta dùng thì present continuous khi

nói về những thay đổi đang diễn ra trong thời

gian nói: The population of the world is rising

very fast. (not 'rise').

Dân số thế giới đang gia tăng rất nhanh.

- Is your English getting better?

Tiếng Anh của bạn khá hơn rồi chứ?

A Xét tình huống sau:

- Alex is bus driver, but now he is in bed asleep.

So: He is not driving a bus. (He is asleep)

but He drives a bus. (He is a bus driver.)

(Alex là một tài xế lái xe buýt, nhưng bây giờ

anh ấy đang ngủ). Vì vậy: Anh ấy không phải

đang lái xe (Anh ấy đang ngủ)

nhưng Anh ấy lái xe buýt. (Anh ấy là tài xế xe

buýt).

Drive(s)/Work(s)/Do(es), v.v... là thì present

simple (thì hiện tại đơn).

Chúng ta dùng thì present simple để nói một

cách chung chung về những sự vật hay sự

việc nào đó. Ta không chỉ riêng đề cập đến

hiện tại mà thôi. Chúng ta dùng thì này để nói

về những sự việc, hành động xảy ra thường

xuyên hay lặp đi lặp lại, hoặc những sự việc

hiển nhiên đúng nói chung. Sự việc đang nói

có diễn ra lc đó hay không là không quan trọng.

- Nurses look after patients in hospitals.

- I usually go away at weekends.

- The earth goes round the sun.

--------

Hãy nhớ rằng ta nói: he/she/it -s. Đừng quên

thêm s vào động từ.

I work... nhưng He works...

They teach nhưng My sister teaches.

---------

B Chúng ta dùng do/does để đặt câu

nghi vấn và phủ định:

do I/we/you/they work?

does he/she/it work?

I/we/they don't work

he/she/it doesn't work

- I come from Canada. Where do you come

from?

- Would you like a cigarette?

- No, thanks. I don't smoke.

- What does this word mean?

- Rice doesn't grow in cold climates.

(Lúa không mọc được ở vùng khí hậu lạnh)

Trong những ví dụ sau do cũng là động từ

chính:

- What do you do? (= What's your job?) I work

in a shop.

-He's so lazy. He doesn't do anything to help

me. (not 'He doesn't anything.')

---------------

C Chúng ta dùng thì present simple khi

muốn diễn đạt mức độ thường xuyên xảy ra

của sự việc:

- I get up at 8 o'clock every morning.

- Ann doesn't drink tea very often.

- In summer John usually plays tennis once or

twice a week.

-----------------

D I promise/I apologise, v.v...

Khi bạn hứa làm việc gì đó, bạn có thể nói I

promise...; khi bạn đề nghị điều gì, bạn có thể

nói I suggest....

Chúng ta dùng thì present simple (promise/

suggest v.v...) trong những câu như vậy:

-I promise I won't be late. (not 'I'm promising').

What do you suggest I do?. I suggest that you...

Tương tự chung ta nói: I apologise... /

I insist....(nằn nì) /I agree... (đồng ý) /

I refuse (từ chối) v.v..

A Hãy nghiên cứu các lời giải thích và

so sánh các ví dụ sau:

Present continuous (I am doing)

Hãy dùng thì Present Continuous để diễn tả

những sự việc xảy ra ngay lúc ta nói hay xung

quanh thời điểm đó, và hành động chưa chấm

dứt.

-The water is boiling. Can you turn it off?

(Nước đang sôi. Bạn có thể tắt bếp được

không)

- Listen to those people. What language are

they speaking?

(Hãy nghe những người kia. Ho đang nói tiếng

nước nào vậy?)

- Let's go out. It isn't raining now.

(Mình ra ngoài đi. Hiện trời không mưa đâu.)

Don't disturb me. I'm busy. Why? What are

you doing?

("Đừng quấy rầy tôi. Tôi đang bận." "Sao?

Bạn đang làm gì đó?")

- I am going to bed now. Goodnight!

(Tôi đi ngủ đây. Chúc ngủ ngon!)

- Maria is in Britain at the moment. She's

learning English.

(Maria hiện giờ đang ở Anh quốc.

Cô ấy đang học tiếng Anh.)

Hãy dùng thì Present Continuous để diễn đạt

một tình huống hay trạng thái có tính chất

tạm thời:

I'm living with some friends until I find a flat.

(Tôi hiện ở chung với mấy người bạn

cho đến khi tôi tìm được một căn hộ.)

You're working hard today Yes, I've got a lot

to do.

("Hôm nay bạn làm việc vất vả thật"

"Ừ, mình có nhiều việc phải làm quá.")

Xem thêm UNIT 1

Present Simple (I do)

Hãy dùng thì Present Simple để đề cập tới các

sự việc một cách chung chung, hay những sự

việc được lặp đi lặp lại,

- Water boils at 100 degrees celcius.

(Nước sôi ở 100 độ C).

- Excuse me. Do you speak English?

(Xin lỗi. Bạn nói được tiếng Anh không?)

- It doesn't rain very much in the summer.

(Trời không mưa quá nhiều vào mùa hè.)

- What do you usually do at weekends?

(Bạn thường làm gì vào cuối tuần?)

I always go to bed before midnight.

(Tôi thường đi ngủ trước 12 giờ đêm)

- Most people learn to swim when they are

children.

(Hầu hết mọi người học bơi khi họ còn nhỏ.)

Hãy dùng thì Present Simple để diễn đạt một

tình huống hay trạng thái có tính ổn định, lâu

dài:

- My parents live in London. They have lived

there for all their lives.

(Cha mẹ tôi sống ở London. Hai người đã

sống ở đó suốt đời.)

-John isn't lazy. He works very hard most of

the time.

(John không lười đâu. Hầu như lúc nào anh ấy

cũng làm việc rất chăm chỉ.)

Xem thêm UNIT 2.

--------------

B I always do và I'm always doing.

Thông thường chúng ta dùng

-I always do something (=Tôi lúc nào cũng làm

việc đó):

-I always go to work by car.

Tôi luôn đi làm bằng xe hơi. (không nói

'I'm always going').

Bạn cũng có thể nói I'm always doing

something, nhưng với một ý nghĩa khác.

Lấy ví dụ:

I've lost my key again. I'm always losing things.

Tôi lại làm mất chìa khóa. Tôi luôn làm mất đồ.

I'm always losing things không có nghĩa là

tôi lúc nào cũng làm mất đồ mà có nghĩa là việc

tôi làm mất đồ xảy ra quá thường xuyên,

nhiều hơn bình thường.

You're always -ing có nghĩa bạn làm việc đó

rất thường xuyên, sự thường xuyên

mà người nói cho là nhiều hơn bình thường.

A Chúng ta chỉ dùng thì Present Continuous

với các hành động hay các sự kiện (như

they are eating/it is raining ...)

Một số động từ, ví dụ như know và like không

phải là những động từ hành động. Bạn không

thể nói 'I am knowing' hay 'they are liking';

Bạn chỉ có thể nói I know, they like.

Những động từ sau đây không được dùng với

thì Present Continuous:

like love hate want

need prefer know realise

suppose mean understand believe

remember belong contain consist

depend seem

-I'm hungry. I want something to eat.

(not 'I am wanting')

Tôi đang đói. Tôi muốn ăn một chút gì đó.

-Do you understand what I mean?

Bạn có hiểu ý tôi muốn nói gì không?

-Ann doesn't seem very happy at the moment.

Lúc này dường như Ann không được vui.

Khi think được dùng với nghĩa believe (tin

tưởng), ta không dùng thì Present Continuous:

What do you think (=believe) will happen?

Bạn nghĩ điều gì sẽ xảy ra? (không dùng

'What are you thinking')

nhưng

-You look serious. What are you thinking about?

(=What is going on in your mind?)

Bạn trông thật nghiêm nghị. Bạn đang nghĩ

điều gì vậy? (cái gì diễn ra trong tâm trí bạn

vậy?)

-I'm thinking of giving up my job. (= I am

considering)

Tôi đang nghĩ tới chuyện thôi việc (= Tôi

đang xem xét)

Khi have có nghĩa sở hữu (possess),.v.v...

ta không dùng với thì continuous (xem UNIT 17):

-We're enjoying our holiday. We have a nice

room in the hotel. (not 'we're having')

(Chúng tôi hài lòng với kỳ nghỉ của chúng tôi.

Chúng tôi có một phòng tốt ở khách sạn.)

nhưng

-We're enjoying our holiday. We're having a

great time.

Chúng tôi hài lòng với kỳ nghỉ của chúng tôi.

Chúng tôi đang có một khoảng thời gian hạnh

phúc.

-----------------------

B See, hear, smell, taste

Ta thường dùng thì present simple (không

dùng continuous) với những động từ dưới đây:

-Do you see that man over there? (not 'are

you seeing')

Bạn có nhìn thấy người đàn ông đằng kia không?

-This room smells. Let's open a window.

Phòng này có mùi. Ta mở cửa sổ ra đi.

Chúng ta thường dùng can+see/hear/smell/

taste: Listen! Can you hear something?

Chú ý! Bạn có nghe thấy gì không?

Nhưng bạn có thể dùng thì continuous với see

(I'm seeing) mang ý nghĩa having a meeting

with (gặp mặt, gặp gỡ) đặc biệt ở thì tương lai

(Xem UNIT 19A):

-I'm seeing the manager tomorow morning.

Sáng mai tôi sẽ gặp người quản lý.

-------------------

C He is selfish và He is being selfish

Động từ be chia ở thì present continuous là

I am being/He is being. You are being v.v...

- I'm being = I'm behaving / I am acting.

So sánh các câu sau:

-I can't understand why he's being so selfish.

He isn't usually like that.

Tôi không hiểu tại sao giờ anh ta lại tỏ ra ích kỷ

như vậy. Bình thường anh ấy đâu có như vậy

đâu.

(Being selfish = behaving selfihsly at the

moment = hành vi ích kỷ tại thời điểm đó)

nhưng

-He never thinks about other people. He is

very selfish.

Anh ta không bao giờ nghĩ đến người khác cả.

Anh ta rất ích kỷ. (= Nói chung là tính anh ta

ích kỷ, không chỉ riêng vào lúc nào cả)

Chúng ta dùng am/is/are being để nói hành vi

của người khác như thế nào, và không thường

được dùng trong những trường hợp khác,

chẳng hạn như:

-It's hot today.

Hôm nay trời nóng (không dùng 'it is being hot')

-Sarah is very tired.

Sarah rất mệt (không dùng 'Sarah is

being tired')

-------------

D Look và feel

Bạn có thể dùng thì present simple hay

continuous khi diễn tả dáng vẻ hay cảm giác

của người nào đó vào thời điểm nói:

-You look well today. hay You're looking well

today.

Hôm nay trông bạn khỏe đấy.

-How do you feel now? hay How are you

feeling now?

Bây giờ bạn cảm thấy thế nào?

nhưng

I usually feel tired in the morning.

Tôi thường cảm thấy mệt vào buổi sáng.

(not 'I'm usually feeling')

A Xem xét ví dụ sau:

- Wolfgang Amadeus Mozart was an Austrian

musician and composer. He lived from 1756 to

1791. He started composing at the age of five

and wrote more than 600 pieces of music. He

was only 35 years old when he died.

Wolfgang Amadeus Mozart là một nhạc sĩ và

nhà soạn nhạc người €o. Ông sống từ năm

1756 đến năm 1791. Ông bắt đầu soạn nhạc

lúc năm tuổi và đã viết hơn 600 bản nhạc.

Ông chết khi Ông chỉ mới 35 tuổi.

Lived/Started/wrote/was/died đều ở thì

past simple .

------------

B Thường thì động từ thì past simple tận

cùng bằng -ed (động từ có qui tắc regular verbs):

-I work in a travel agency now. Before that I

worked in a shop.

Tôi hiện giờ đang làm ở một văn phòng du

lịch. Trước đây tôi là việc ở một cửa hiệu.

-We invite them to our party but they decided

not to come.

Chúng tôi đã mời họ dự tiệc với chúng tôi

nhưng họ đã quyết định không đến.

- The police stopped me on my way home last

night.

- She passed her examination because she

studied very hard.

Nhưng có nhiều động từ bất qui tắc (irregular)

khi ở thì past simple không tận cùng bằng -ed.

Ví dụ:

write wrote : Mozart wrote more than

600 pieces of music.

see saw : We saw Rose in town a few days

ago.

go went : I went to cinema three times last

week.

shut shut : It was cold, so I shut the window.

Xem bảng liệt kê các động từ bất qui tắc.

--------------

C Trong các câu nghi vấn và các câu phủ

định chúng ta dùng did/didn't + infinitive

(enjoy/see/go...)

- I enjoyed Did you enjoy?

- I didn't enjoy

- She saw Did she see?

- She didn't see

- They went Did they go?

- They didn't go

A: Did you go out last night?

B: Yes, I went to the cinema but I didn't enjoy

the film much.

-When did Mr. Thomas die? About ten years

ago.

-They didn't invite her to party, so he didn't go.

- Did you have time to write the letter?

No, I didn't.

Cẩn thận : khi do là động từ chính trong câu:

What did you do at the weekend?

(không nói 'what did you at the weekend')

I didn't do anything.

(không nói 'I didn't do anything')

---------------

D Quá khứ của be (am/ is/ are) là was/ were:

I/he/she/it was/wasn't

we/you/they were/weren't

Ghi chú: rằng ta không dùng did trong câu

nghi vấn và phủ định với was/were.

-I was angry because they were late.

-Was the weather good when you on holiday?

They weren't able to come because they were

so busy.

Did you go out last night or were you too tired?

A Hãy xem ví dụ sau:

-Yesterday Karen and Jim played tennis.

-They began at 10 o'clock and finished at

11.30. So, at 10.30 they were playing tennis.

Hôm qua Karen và Jim chơi quần vợt. Họ đã

bắt đầu chơi lúc 10h và kết thúc lúc 11h30.

Vậy lúc 10 h30 họ đang chơi quần vợt.

They were playing = "Họ đang ở giữa cuộc

chơi lúc đó và họ chưa kết thúc cuộc chơi."

Was/were -ing là thì past continuous (quá

khứ tiếp diễn):

playing

I/he/she/it was doing

we/you/they were working etc

-------------

B Chúng ta dùng thì past continuous để diễn

tả một người nào đó đang thực hiện một công

việc dở dang tại thời điểm được đề cập.

Hành động hay sự việc đã xảy ra trước thời

điểm này nhưng chưa kết thúc.

-This time last year I was living in Brazil.

Vào thời điểm này năm ngoái tôi đang sống ở

Brazil.

-What were you doing at 10 o'clock last night?

-I waved to her but she wasn't looking.

---------------

C So sánh thì past continuous quá khứ tiếp

diễn (I was doing) và past simple quá khứ đơn

(I did):

Past continuous (đang ở giữa hành động)

-I was walking home when I meet Dave.

( ở giữa đường đi về nhà tôi gặp Dave)

-Ann was watching television when the phone

rang.

Ann đang xem TV khi điện thoại reng.

Past simple (hoàn tất hành động)

-I walked home after the party last night.

( tôi đã đi về nhà, hoàn tất).

-Ann watched television a lot when she was

ill last year.

Ann đã xem TV rất nhiều khi cô ấy bệnh năm

ngoái.

----------------

D Ta thường dùng thì past simple và past

continuous cùng với nhau để diễn tả một sự

việc xảy ra vào lúc đang xảy ra một sự việc

khác:

-Tom burnt his hand when he was cooking the

dinner.

-I saw you in the park yesterday. You were

sitting on the grass and reading a book.

-While I was working in the garden, I hurt my

back.

Nhưng chúng ta dùng thì past simple khi một

sự việc xảy ra sau một sự việc khác:

-I was walking along the road when I saw

Dave. So I stopped and we had a chat.

Khi đang đi trên đường thì tôi gặp Dave. Tôi

đã dừng lại và chúng tôi cùng trò chuyện.

*Hãy so sánh hai câu sau để thấy rõ sự khác

biệt về ý nghĩa:

-When Karen arrived, we were having dinner.

Khi Karen tới, chúng tôi đang ăn tối.

(= Chúng tôi đã ăn tối trước khi Karen tới.)

-When Karen arrived, we had dinner.

Khi Karen tới, chúng tôi ăn tối.

(= Karen tới trước rồi sau đó chúng tôi ăn tối.)

------------

E Có một số động từ (ví dụ như know/

want/ believe) không được dùng ở các thì

continuous (xem UNIT 4A để biết thêm chi tiết):

-We were good friends. We knew each other

well. (not 'we were knowing')

Chúng tôi là những người bạn tốt. Chúng tôi

hiểu rõ về nhau.

-I was enjoying the party but Chris wanted to

go home. (not 'was wanting')

Tôi đã rất thích buổi tiệc nhưng Chris muốn về

nhà.

A Xét ví dụ sau:

* Tom is looking for his key. He can't

find it.

Tom đang tìm chiếc chìa khóa. Anh ấy không

tìm thấy nó.

* He has lost his key.

Anh đã làm mất chiếc chìa khóa của anh ấy

He has lost his key= Anh ấy làm mất chiếc

chìa khóa và đến bấy giờ vẫn chưa tìm ra.

Have/ has lost là thì Present perfect simple

Thì Present perfect simple = Have/has +

past participle (quá khứ phân từ) thường tận

cùng bằng -ed (finished/dicided...)

nhưng nhiều động từ lại là bất qui tắc

irregular (lost/done/been/written...).

-----------------

B Khi chúng ta dùng thì present

perfect thì luôn luôn có một sự liên hệ tới hiện

tại.

Hành động xảy ra ở quá khứ nhưng kết quả

của nó lại ở hiện tại:

-Where's your key? I don't know. I've lost it.

(I haven't got it now).

-He told me his name but I've forgotten it.

(I can't remember it now).

-Is Sally here? No, she's gone out.

(she is out now).

Chúng ta thường dùng thì present perfect để

đưa ra một thông tin mới hay công bố một sự

việc vừa xảy ra:

-Ow! I've cut my finger.

-The road is closed. There's been

(=but has been) an accident.

(from the news)

-The police have arrested two men in

connection with the robbery.

Cảnh sát vừa bắt hai người liên quan đến một

vụ cướp.

----------

C Bạn có thể dùng thì present perfect

simple với just, already và yet:

Just = a short time ago(vừa mới xảy ra trước

đó):

-Would you like something to eat?No, thanks.

I've just had lunch.

-Hello. Have you just arrived?

Xin chào. Anh vừa mới đến phải không.

Chúng ta dùng already để nói về một sự việc

xảy ra sớm hơn dự đoán (nên xem Unit 110D):

-Don't forget to post the letter, will you?

I've already posted it.

"Đừng quên gửi thư nhé, bạn sẽ gửi chứ?".

"Tôi vừa mới gửi thư rồi".

-What time is Mark leaving?He's already gone.

Yet = until now cho đến bây giờ và diễn tả

người nói mong chờ sự việc nào đó xảy ra.

Chỉ dùng yet trong câu nghi vấn và phủ định.

(xem UNIT 110C).

-Has it stopped raining yet?

-I've written the letter but I haven't posted it

yet.

Tôi đã viết xong lá thư nhưng tôi chưa kịp gửi.

-----------

D Chú ý sự khác nhau giữa gone to và

been to:

-Jim is on holiday. He has gone to Spain.

(= he is there now or on his way there)

Jim đang đi nghỉ. Anh ấy đã đi Tây Ban Nha.

(= Anh ấy hiện giờ đang ở đó hay đang đi trên

đường).

-Jane is back home from holiday now. She has

been to Italy. (= she has now comeback from

Italy).

Jane hiện giờ đã đi nghỉ về. Cô ấy đã ở nhà.

(=Cô ấy đã về từ @).

Xem thêm UNIT 8 và 125B.

A Hãy xem mẫu đối thoại dưới đây:

Dave: Have you travelled a lot, Jane?

Bạn có đi du lịch nhiều không, Jane?

Jane: Yes, I've been to a lot of a places.

Dave: Really? Have you ever been to

China?

Thật ư? Thế bạn đã từng đến Trung Quốc chưa?

Jane: Yes, I've been to China twice.

Dave: What about India?

Jane: No, I've been to India.?????

Khi chúng ta đề cập tới một khoảng thời gian

liên tục từ quá khứ đến hiện tại, chúng ta

dùng thì present perfect (have been/ have

travelled ...)

Ở đây Dave và Jane đang nói về những nơi

mà Jane đã đến trong cuộc đời cô ấy (là

khoảng thời gian kéo dài đến hiện tại)

-Have you ever eaten caviar? (in your life)

Bạn có bao giờ ăn món trứng cá muối chưa?

-We've never had a car.

Chúng tôi chưa bao giờ có được một chiếc xe

hơi.

-Have you read Hamlet? No, I haven't read

any of Shakespeare's plays.

"Bạn đã đọc Hamlet chưa?" "Chưa, tôi chưa

đọc tác phẩm nào của Shakespear cả."

-Susan really loves that film. She's seen it

eight times!

Susan thật sự thích cuốn phim đó. Cô ấy đã

xem cuốn phim đó tám lần!

-What a boring film! It's the most boring

film I've ever seen.

Cuốn phim mới chán làm sao! Đó là một cuốn

phim dở nhất mà tôi từng xem.

Trong những ví dụ sau người diễn đạt đang nói

về khoảng thời gian mà liên tục đến bây giờ

(recently / in the last few days / so far /

since breakfast v.v ...):

-Have you heard from George recently?

Gần đây bạn có được tin gì về George không?

-I've met a lot of people in the last few days.

Tôi đã gặp nhiều người trong những ngày gần

đây.

-Everything is going well. We haven't had any

problems so far.

Mọi chuyện đều tốt đẹp. Lâu nay chúng tôi

không gặp phiền phức gì.

-I'm hungry. I haven't eaten anything since

breakfast. (= from breakfast until now)

Mình đói rồi. Từ sáng tới giờ mình chưa ăn gì

cả.

-It's nice to see you again. We haven't seen

each other for a long time.

Thật là vui được gặp lại bạn. Rất lâu rồi chúng

ta không gặp nhau.

------------

B. Chúng ta dùng thì present perfect

với today/ this morning/ this evening...

khi những khoảng thời gian này chưa kết thúc

vào thời điểm nói (xem UNIT 14B):

I've drunk four cups of coffee today. (perhaps

I'll drink more before today finished).

Hôm nay tôi đã uống bốn ly cà phê. (có thể

tôi còn uống thêm nữa trước khi hết ngày hôm

nay).

Have you had a holiday this year (yet)?

Năm nay bạn đã nghỉ phép chưa?

I haven't seen Tom this morning. Have you?

Sáng nay tôi không gặp Tom. Bạn có gặp

không?

Ron hasn't worked very hard this term.

Ron hoc không chăm lắm trong hoc kỳ này.

C. Chú ý là chúng ta phải dùng present

perfect khi nói It's the first time somthing has

happened

(Đó là lần đầu tiên một sự việc nào đó đã xảy

ra). Ví dụ như:

-Don is having a driving lesson. He is very

nervous and unsure because it is the first

lesson.

Don đang có bài học lái xe. Anh ấy rất hồi hộp

và lo lắng bởi vì đây là bài hc đầu tiên.

-It's the first time he has driven a car.

(not "drive")

Đây là lần đầu tiên anh ấy lái một cái xe hơi.

hoặc

-He has never driven a car before.

Trước giờ anh ấy chưa bao giờ lái xe.

-Linda has lost her pastport again. It's the

second time this has happened.

(not "happen")

Linda lại làm mất hộ chiếu. Đây là lần thứ hai

xảy ra chuyện này.

-This is a lovely meal. It's the first good meal

I've had for ages. (not I have)

Thật là một bữa ăn ngon. Đây là bữa ăn ngon

đầu tiên của tôi trong nhiều năm.

-Bill is phoning his girlfriend again. That's the

third time he's phoned her this evening.

Bill lại đang gi điện thoại cho cô bạn gái của

anh ấy. Đó là lần thứ ba anh ấy gi điện cho

cô ấy chiều nay.

A It has been raining. Xem ví dụ sau:

-Is it raining?

-No, but the ground is wet.

-It has been raining.

Trời mới vừa mưa xong.

Have/has been -ing là thì present perfect

continuous.

I/we/they/you -have (=I've etc.) -been-doing

I/we/they/you -have (=I've etc.) -been-waiting

I/we/they/you -have (=I've etc.)-been-playing

etc.

he/she/it has (=he's ect.) -been-doing

he/she/it has (=he's ect.) -been -waiting

he/she/it has (=he's ect.) -been -playing etc.

È

Ta dùng thì present perfect continuous khi nói

về những hành động đã kết thúc gần đây hay

mới vừa kết thúc và kết quả của nó có sự liên

hệ hay ảnh hưởng tới hiện tại:

-You're out to breath. Have you been running?

(you are out of breath now)

Bạn trông mệt đứt hơi. Bạn vừa mới chạy

phải không? (hiện giờ anh ấy như đứt hơi).

-Paul is very tired. He's been working very

hard. (he's tired now)

Paul rất mệt. Anh ấy vừa mới làm việc rất căng

. (bây giờ anh ấy đang mệt).

-Why are your clothes so dirty? What have

you been doing?

Sao quần áo bạn bẩn thế. Bạn vừa mới làm

gì vậy?

-I've been talking to Carol about the problem

and she thinks that ...

Mình vừa mới đề cập đến vấn đề của Carol và

cô ấy nghĩ là ...

---------------

B It has been raining for two hours.

Xét ví dụ sau:

-It is raining now. It began raining two hours

ago and it is still raining.

Trời đang mưa. Trời đã mưa được hai giờ rồi

và bây giờ còn đang mưa.

-How long has it been raining?

-It has been raining for two hours.

Trời đã mưa được hai tiếng đồng hồ.

È

Chúng ta dùng thì present perfect contiuous

cho những trường hợp này, đặc biệt là dùng

với how long, for ... và since... Hành động là

vẫn đang xảy ra (như ví dụ trên) hay vừa mới

chấm dứt.

-How long have you been learning English?

(you're still learning English)

Bạn đã học tiếng Anh được bao lâu rồi?

(bạn vẫn đang còn học tiếng Anh)

-Tim is watching television. He has been

watching television for two hours.

Tim đang xem TV. Anh ấy đã xem TV được hai

giờ rồi.

-Where have you been? I have been looking

for you for the last half hour.

Anh đã ở đâu vậy? Tôi đã tìm anh nửa tiếng

đồng hồ rồi.

-George hasn't been feeling well recently.

George vừa mới cảm thấy khỏe gần đây.

Chúng ta có thể dùng thì present perfect

continuous để chỉ những hành động lặp đi lặp

lại trong một khoảng thời gian:

-Debbie is a very good player tennis. She's

been playing since she was eight.

Debbie là một vận động viên quần vợt rất giỏi.

Cô ấy đã chơi quần vợt từ khi lên tám.

-Every morning they meet in the same cafe.

They've been going there for years.

Mỗi sáng họ lại gặp nhau ở cùng một quán cà

phê. Họ đã đến quán đó nhiều năm rồi.

---------

C So sánh I am doing (xem UNIT 1)

và I have been doing

-Don't disturb me now. I am working .

Dừng quấy rầy tôi bây giờ. Tôi đang làm việc.

-I've been working hard, so now I'm going to

have a rest.

Tôi đã làm việc nhiều rồi nên bây giờ tôi sẽ đi

nghỉ.

-We need an umbrella. It's raining.

Chúng tôi cần một cây dù. Trời đang mưa.

-The ground is wet. It's been raining.

Mặt đất còn ướt. Trời đã mưa.

-Hurry up ! We're waiting.

We've been waiting for an hour.

È

A Nghiên cứu ví dụ sau:

* Ann's clothes are covered in paint. She has

been painting the ceiling.

Quần áo của Ann dính toàn sơn. Cô ấy đang

sơn trần nhà.

* The ceiling was white. Now it is blue. She

has painted the ceiling.

Trần nhà trước đây màu trắng. Bây giờ nó

màu xanh. Cô ấy đã sơn trần nhà.

È

Has been painting là thì present perfect

continuous (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn):

Ở đây chúng ta quan tâm đến hành động mà

không quan tâm đến hành động đã hoàn tất

hay chưa.

Ở ví dụ trên, hành động sơn tường chưa kết

thúc. Has painted là thì present perfect simple

(thì hiện tại hoàn thành): Ở thì này, điều quan

trọng là sự hoàn thành của hành động. Has

painted là một hành động đã hoàn tất.

Chúng ta quan tâm đến kết quả của hành

động chứ không phải bản thân hành động đó.

È

So sánh các ví dụ sau:

- My hands are very dirty. I've been repairing

the car.

Tay tôi rất bẩn. Tôi đang sửa xe.

-The car is OK again. I've repaired it.

Chiếc xe giờ lại tốt rồi. Tôi đã sửa nó.

-She's been smoking too much recently. She

should smoke less.

Gần đây cô ấy hút thuốc quá nhiều. Cô ấy nên

hút ít đi.

-Somebody has smoked all my cigarettes. The

packet is empty.

Ai đó đã hút hết thuốc của tôi. Gói thuốc trống

rỗng rồi.

-It's nice to meet you again. What have you

been doing since we last met?

Rất mừng gặp lại bạn. Bạn đã làm gì từ khi

chúng ta gặp nhau lần sau cùng?

-Where's the book I gave you? What have

you done with it?

Cuốn sách tôi đã tặng bạn đâu rồi? Bạn đã làm

gì với nó?

-Where have you been? Have you been

playing tennis?

Bạn đã ở đâu vậy? Bạn đã chơi quần vợt phải

không?

-Have you ever played tennis?

Bạn đã từng chơi quần vợt chưa?

Chúng ta dùng thì continuous để hỏi hay nói

how long bao lâu (cho hành động vẫn còn

đang xảy ra)

How long have you been reading that book?

Bạn đã đọc cuốn sách đó được bao lâu rồi?

-Mary is still writing letters. She's been writing

letters all day.

Mary vẫn đang còn viết thư. Cô ấy đã viết thư

cả ngày hôm nay.

-They've been playing tenis since 2 o'clock.

Họ đã chơi quần vợt từ lúc 2 giờ.

Chúng ta dùng thì simple để hỏi hay nói how

much, how many hay how many times (cho

những hành động đã kết thúc)

-How many pages of that book have you read?

Bạn đã đọc được bao nhiêu trang của cuốn

sách rồi?

-Mary has written ten letters today.

Hôm nay Mary đã viết được mười lá thư.

They've played tennis three times this week.

Họ đã chơi quần vợt ba lần trong tuần này.

Một số động từ (ví dụ như know/like/believe)

không được dùng với thì continuous.

-I've known about it for a long time. (not "I've

been knowing")

Tôi đã được biết về điều đó lâu rồi.

Xem UNIT 4A để biết bảng liệt kê các động từ

này.

È

A Xét ví dụ sau:

-Bob and Alice are married. They got married

exactly 20 years ago, so today is the 20th

wedding anniversary.They have been married

for 20 years.

Bob và Alice đã thành hôn. Họ cưới nhau

đúng 20 năm về trước, vì vậy hôm nay là ngày

kỷ niệm thứ 20 ngày cưới của họ. Họ đã cưới

nhau được 20 năm rồi.

They are married (present) Họ đã cưới

nhưng

-How long have they been married? (present

perfect):

Họ đã cưới được được bao lâu rồi?

(Không nói "How long are they married")

-They have been married for 20 years.

Họ đã cưới được 20 năm rồi.

(không nói "They are married for 20 years")

Chúng ta dùng thì present perfect để nói về

những sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn

tiếp diễn đến hiện tại.

Hãy so sánh hai thì present và present perfect

qua các ví dụ sau:

-Amy is in hospital.

Amy đang ở trong bệnh viện.

nhưng

-She has been in hospital since Monday.

(not "Amy is in hospital since Monday")

Cô ấy đã nằm viện từ thứ hai.

-We know each other very well.

Chúng tôi biết rõ về nhau.

nhưng

-We have known each other for a long time.

(not "we know")

Chúng tôi đã biết nhau khá lâu rồi.

-Are you waiting for somebody?

Bạn đang chờ ai phải không?

nhưng

-How long have you been waiting?

Bạn đã chờ được bao lâu rồi?

---------

B I have been doing something

(present perfect continuous)

= Tôi đã khởi sự làm việc gì đó trong quá khứ

và tôi vẫn đang còn làm tiếp (hay vừa mới

ngưng xong)

-I've been learning English for a long time

(not "I'm learning")

Tôi đã học tiếng Anh lâu rồi.

-Sorry I'm late. Have you been waiting long?

Xin lỗi, tôi đến trễ. Bạn đã chờ tôi lâu chưa?

-It's been raining since I got up this morning.

Trời đã mưa từ lúc tôi thức dậy sáng nay.

Hành động có thể lặp đi lặp lại:

"How long have you been driving?"

"Since I was 17."

"Bạn đã lái xe được bao lâu rồi?"

"Từ khi 17 tuổi."

-----------------

C I have done (simple) hay I have

been doing (continuous):

Thì continuous thường được dùng với how

long, since và for (xem UNIT 10B):

I've been learning English for a long time.

(Ít dùng "I've learnt")

Bạn có thể dùng cả hai thì present và

continuous với động từ live (sống) và work

(làm việc):

-John has been living / has lived in London

for a long time.

John đã sống ở Luân Đôn lâu rồi.

-How long have you been working / have you

worked here?

Bạn đã làm việc ở đây bao lâu rồi?

Nhưng chúng ta chỉ dùng thì simple với always:

-John has always lived in London. (not "has

always been living).

John luôn sống ở Luân Đôn.

Bạn có thể dùng thì continuous hay simple cho

những hành động lặp đi lặp lại trong một

khoảng thời gian dài:

-I've been collecting / I've collected stamps

since I was a child.

Tôi đã sưu tập tem từ khi tôi còn nhỏ.

Một số động từ như know/like/believe không

được dùng ở thì continuous:

-How long have you known Jane? (không nói

"have you been knowing")

Bạn đã biết Jane bao lâu rồi?

-I've had a pain in my stomach since I got up

this morning.

Tôi bị đau bụng từ lúc ngủ dậy sáng nay.

Để biết thêm bảng các động từ loại này xem

UNIT 4A.

Để biết rõ hơn về Have xem UNIT 17

--------------

D Chúng ta dùng thì present perfect

simple trong câu phủ định như sau:

-I haven't seen Tom since Monday.

Tôi không gặp Tom từ thứ hai. (= ngày thứ

hai vừa rồi là lần cuối tôi gặp Tom).

-Jane hasn't phoned me for two weeks.

Jane không gọi điện thoại cho tôi hai tuần nay.

(= lần cuối cô ấy gọi điện cho tôi cách đây hai

tuần).

A. Hãy so sánh When..? (+ past simple) và

How long....? (+present perfect):

A: When did it start raining?

Trời mưa từ khi nào vậy?

B: It started raining an hour ago / at 1

o'clock.

Trời bắt đầu mưa cách đây một giờ /

lúc 1 giờ.

A: How long has it been raining?

Trời đã mưa lâu chưa?

B: It's been raining for an hour / since

1 o'clock.

Trời đã mưa được 1 giờ rồi / từ lúc 1

giờ.

A: When did Joe and Carol first meet?

Joe và Carol đã gặp nhau lần đầu

tiên khi nào vậy?

B: They first met a long time ago /

when they were at school.

Họ đã gặp nhau lần đầu tiên đã lâu

rồi / khi họ còn đi học.

A: How long have Joe and Carol known

each other?

Joe và Carol đã biết nhau bao lâu

rồi?

B: They've known each other for a long

time / since they were at school.

Họ đã biết nhau từ lâu rồi / từ khi họ

còn đi học.

B Ta dùng cả for và since để nói rằng

một sự việc xảy ra trong bao lâu.

Chúng ta dùng for khi nói về một khoảng thời

gian (như two hours, six weeks...):

I've been waiting for two hours.

Tôi đã chờ hai tiếng đồng hồ rồi.

Sally's been working here for six months.

(không nói "since six months")

Sally đã làm việc ở đây được 6 tháng.

Chúng ta dùng since khi đề cập tới sự bắt đầu

của một khoảng thời gian

nào đó (như 8 o'clock, Monday, 1985...):

I've been waiting since 8 o'clock.

Tôi đã chờ từ 8 giờ.

Sally's been working here since April. (= from

April until now)

Sally đã làm việc ở đây từ tháng tư.

Cũng có thể dùng for trong câu khẳng định

(nhưng trong câu phủ định thì bắt buộc).

They've been maried (for) ten years. (dùng

for hay không cũng được)

Họ đã cưới nhau được 10 năm.

They haven't had holiday for ten years.

(bạn phải dùng for trong câu này).

Họ đã chưa nghỉ phép lần nào mười năm qua.

Ta không dùng for + all (all day, all my life....)

I've lived here all my life. (không nói for all my

life)

Tôi đã sống ở đây cả đời tôi.

------------------

C Ta nói It's (a long time / two

years...) since something happened:

It's two years since I last saw Joe.

(= I haven't seen for two years =

Tôi đã không gặp Joe hai năm rồi / Lần cuối

cùng tôi gặp Joe cách đây đã hai năm)

Đã hai năm từ khi tôi gặp Joe lần cuối.

It's ages since we went to cinema. (= We

haven't been to cinema for ages

= chúng tôi đã không đi xem phim nhiều năm

rồi)

Đã nhiều năm chúng tôi không đi

xem phim.

Thể nghi vấn là: How long is it since...?

How long is it since you last saw Joe ?

(= When did you last see Joe? = Bạn đã gặp

Joe lần cuối khi nào?)

Đã bao lâu rồi từ khi bạn gặp Joe

lần cuối ?

How long is it since Mrs Hill die? (= When did

Mrs Hill die? = Bà Hill đã mất năm nào?)

A Xem xét ví dụ sau:

* Tom is looking for his key. He can't

find it.

Tom đang tìm kiếm chìa khóa của

mình. Anh ấy không tìm thấy.

* He has lost his key. (thì present

perfect)

Anh ấy đã làm mất chìa khóa của

anh ấy.

Điều này có nghĩa là anh ấy hiện giờ không có

chìa khóa.

Mười phút sau đó:

* Now Tom has found his key. He has

it now.

Bây giờ Tom đã tìm được chìa khóa

rồi. Hiện anh ấy đang có chìa khóa.

* Has he lost his key? (present

perfect)

Anh ấy bị mất chìa khóa rồi à?

* No, he hasn't. He has found it.

Không, anh ấy không làm mất. Anh

ấy đã tìm ra nó.

* Did he lose his key? (past simple).

Anh ấy đã mất chìa khóa phải không?

* Yes, he did.

Vâng anh ấy đã làm mất chìa khóa.

* He lost his key (past simple) but now

he has found it (present perfect).

Anh ấy đã làm mất chìa khóa nhưng

bây giờ anh ấy đã tìm ra.

Thì present perfect là thì hiện tại hoàn thành

và luôn cho chúng ta biết điều gì đó về hiện tại.

Tom has lost his key= hiện giờ anh ấy không

có chiếc chìa khóa của anh ấy. (xem UNIT 7).

Còn thì past simple cho chúng ta biết về quá

khứ. Nếu có ai đó nói rằng: Tom lost his key

chúng ta không biết bây giờ anh ấy đã tìm

được nó hay chưa. Chúng ta chỉ biết là anh ấy

đã mất chìa khóa vào một thời điểm nào đó

trong quá khứ.

Xem thêm hai ví dụ sau:

-Jack grew a beard but now he has shaved it

off. (= he doesn't have a beard now)

Jack đã để râu nhưng bây giờ anh ấy đã cạo

hết. (= bây giờ anh ấy không có râu)

-They went out after lunch and they've just

come back. (= they are come back now).

Sau bữa trưa họ đã đi ra bên ngoài và bây giờ

họ vừa quay về.

------------------

B Thì present perfect không được

dùng nếu không có sự liên hệ với hiện tại

(chẳng hạn những sự việc đã xảy ra một thời

gian dài trước đây).

The Chinese invented printing. (không nói

"have invented")

Người Trung Quốc đã phát minh ra việc in ấn.

-How many plays did Shakespeare write?

(không nói "has Shakespeare written")

Shakespeare đã soạn được bao nhiêu vở kịch?

-Beethoven was a great composer. (not 'has

been')

Beethoven đã là một nhà soạn nhạc vĩ đại.

Hãy so sánh:

-Shakespeare wrote many plays.

Shakespeare đã viết nhiều vở kịch.

-My sister is a write. She has written many

books. (she still writes books)

Chị tôi là một nhà văn. Chị ấy đã viết nhiều

cuốn sách. (hiện giờ chị vẫn còn viết sách).

-------------

C Chúng ta dùng thì present perfect

để đưa ra những thông tin mới (xem UNIT 7).

Nhưng nếu chúng ta tiếp tục nói về điều đó,

chúng ta dùng thì past simple:

A: Ow! I've burnt myself.

Ối! Tôi đã bị phỏng rồi.

B: How did you do that? (không nói "have you

done").

Bạn đã bị như thế nào?

A: I picked up a hot dish. (không nói "have

picked")

Tôi đã nhấc phải một cái đĩa nóng.

A: Look! Somebody has split milk on the carpet.

Nhìn kìa! Có ai đó đã làm đổ sữa trên thảm.

B: Well, it wasn't me. I didn't do it. (không

nói "hasn't been...haven't done")

Ồ, không phải tôi. Tôi không làm chuyện đó.

A: I wonder who it was then. (không nói

"Who it has been")

Vậy thì ai làm nhỉ.

A Chúng ta không dùng thì present

perfect (I have done) khi nói về một thời điểm

đã kết thúc

(chẳng hạn Yesterday, ten minutes ago,

in 1985, When I was a child), mà khi đó chúng

ta phải dùng thì quá khứ (past tense):

-The weather was nice yesterday. (không nói

have been nice)

Hôm qua thời tiết đẹp.

-They arrived ten minutes ago. (không nói

have arrived)

Họ đã đến mười phút trước đó.

I ate a lot of sweets when I was a child.

(không nói have eaten)

Tôi đã ăn nhiều kẹo khi tôi còn là một đứa trẻ.

A: Did you see the new on television last night?

(không nói Have you seen)

Bạn có xem tin tức trên truyền hình tối qua

không?

B: No, I went to bed early. (không nói have

Không tối qua tôi đã đi ngủ sớm.

Chúng ta dùng thì quá khứ (past tense) để hỏi

về thời gian When...? hay What time?.

-When did they arrive? (không nói have they

arrived)

Họ đã đến khi nào vậy?

-What time did you finish work?

Bạn đã hoàn thành công việc lúc mấy giờ?

Hãy so sánh:

Present perfect

-Tom has lost his key. He can't get into the

house.

Tom đã làm mất chìa khóa. Anh ấy không thể

vào nhà.

Ở đây chúng ta không nghĩ về hành động mà

nghĩ tới kết quả hiện tại của hành động đó:

hiện giờ Tom không có chìa khóa vào nhà.

Past simple:

-Tom lost his key yesterday. He couldn't get

into the house.

Hôm qua Tom đã làm mất chìa khóa. Anh ấy

đã không vào nhà được.

Ở đây chúng ta nói về hành động xảy ra

trong quá khứ, mà không quan tâm tới

việc hiện giờ Tom có chìa khóa hay chưa.

--------------

B So sánh thì hiện tại hoàn thành và

quá khứ ( present perfect và past simple) qua

các câu sau:

*Present perfect (have done)

-I've done a lot of work today.

Hôm nay tôi đã làm nhiều việc.

Chúng ta dùng thì present perfect khi đề cập

tới một khoảng thời gian liên tục từ quá khứ

đến hiện tại.

Ví dụ như: Today, this week, since 1985.

*Past simple (did)

-I did a lot of work yesterday.

Hôm qua tôi đã làm nhiều việc.

Chúng ta dùng thì simple past khi đề cập tới

một thời điểm đã kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ như yesterday, last week, from 1985

to 1991.

-It hasn't rained this week.

Tuần này trời không mưa.

-It didn't rain last week.

Tuần rồi trời không mưa.

-Have you seen Ann this morning?

Từ sáng giờ bạn có gặp Ann không? (bây giờ

vẫn còn là buổi sáng)

-Did you see Ann this morning?

Bạn đã có gặp Ann sáng nay không? (bây giờ

là đã là buổi chiều hay buổi tối rồi)

-Have you seen Ann recently?

Gần đây bạn có gặp Ann không?

-Did you see Ann on Sunday?

Bạn có gặp Ann hôm chủ nhật không?

-I don't know where Ann is. I haven't seen

her. (= I have seen her recently).

Tôi không biết Ann ở đâu. Tôi đã không nhìn

thấy cô ấy. (= gần đây tôi không gặp cô ấy)

A: Was Ann at the party on Sunday?

Có phải Ann dự tiệc hôm chủ nhật không?

B: I don't think so. I didn't see her.

Tôi không nghĩ như vậy. Tôi không gặp cô ấy.

-We've been waiting for an hour.

Chúng tôi đã chờ cả giờ đồng hồ rồi. (bây giờ

chúng tôi vẫn tiếp tục chờ nữa).

-We waited (or were waiting) for an hour.

Chúng tôi đã chờ hàng giờ đồng hồ (bây giờ

chúng tôi không còn chờ nữa)

-Ian lives in London. He has lived there for

seven years.

Ian đang sống ở Luân đôn. Anh ấy đã sống ở

đó được bảy năm rồi.

-Ian lived in Scotland for ten years. Now he

lives in London.

Ian đã sống ở Scotland được mười năm. Bây

giờ anh ấy đang sống ở Luân đôn.

-I have never played golf. (in my life)

Tôi chưa bao giờ chơi golf (trong đời tôi)

-I didn't play golf when I was on holiday last

summer.

Tôi đã không chơi golf vào ngày nghỉ mùa hè

năm rồi.

*Thì present perfect luôn có một sự liên hệ

với hiện tại. Xem Unit 7, Unit 8, Unit 9, Unit 10,

Unit 11, Unit 12

*Thì past simple chỉ diễn đạt một sự việc đã

xảy ra trong quá khứ. Xem Unit 5, Unit 6

A Xem ví dụ sau:

-Sarah went to a party last week. Paul went

to the party too but they didn't see each other.

-Paul went home at 10.30 and Sarah arrived

at 11 o'clock. So:

-When Sarah arrived at the party. Paul wasn't

there. He had gone home (before Sarah

arrived).

Tuần rồi Sarah đã đi dự tiệc. Paul cũng đến

buổi tiệc đó nhưng họ đã không gặp nhau.

Paul về nhà lúc 10h30 và Sarah đến lúc 11h.

Vì vậy:

Khi Sarah đến dự tiệc thì Paul đã không còn ở

đó. Anh ấy đã đi về nhà (trước khi Sarah tới)

Had gone là thì Past perfect (simple) Thì quá

khứ hoàn thành.

Thì past perfect được tạo thành = had + past

participle (gone/ seen/ finished...)

Đôi khi chúng ta đề cập một việc gì đó xảy ra

trong quá khứ.

-Sarah arrived at the party.

Sarah đã đến dự tiệc.

Đây là điểm khởi đầu của câu chuyện. Sau

đó nếu chúng ta muốn nói về những sự việc

xảy ra trước thời điểm này, chúng ta dùng thì

past perfect (had + past participle):

-When Sarah arrived at the party, Paul had

already gone home.

Khi Sarah đến buổi tiệc, Paul đã đi về nhà.

Xem thêm một số ví dụ sau:

-When we got home last night. We found that

somebody had broken into the flat.

Tối qua khi chúng tôi về nhà, chúng tôi phát

hiện ra có ai đó đã đột nhập vào ngôi nhà.

-Karen didn't want to come to the cinema with

us because she had already seen the film.

Karen đã không muốn đi xem film với chúng tôi

vì cô ấy đã xem bộ phim (trước đó) rồi.

-At first I thought I'd done the right, but soon

I realised that I'd made a serious mistake.

Thoạt tiên tôi nghĩ là tôi đã làm điều đúng đắn

nhưng chẳng bao lâu sau tôi nhận ra là tôi đã

phạm phải một sai lầm nghiêm trọng.

-The man sitting next to me on the plane was

very nervous. He hadn't flown before. He had

never flown before.

Người đàn ông ngồì cạnh tôi trên máy bay đã

rất hồi hộp. Trước đó anh ấy chưa đi máy bay.

Trước giờ anh ấy chưa bao giờ bay.

--------------

B Had done (past perfect) là dạng quá

khứ của have done (present perfect).

Hãy so sánh các câu sau:

-Who is that woman? I've never seen her

before.

Ngườì phụ nữ kia là ai vậy? Trước giờ tôi chưa

hề gặp cô ấy.

-I didn't know who she was. I'd never seen

her before. (= before that time)

Tôi đã không biết cô ấy là ai. Trước đó tôi

chưa bao giờ gặp cô ấy.

-We aren't hungry. We've just had lunch.

Chúng tôi không đói. Chúng tôi vừa ăn trưa

xong.

-We weren't hungry. We'd just had lunch.

Chúng tôi đã không đói (trước đó). Chúng tôi

đã dùng cơm trưa rồi.

-The house is dirty. They haven't cleaned it

for weeks.

Ngôi nhà dơ quá. Mấy tuần rồi họ không lau

chùi gì cả.

-The house was dirty. They hadn't cleaned it

for weeks.

Ngôi nhà lúc đó dơ quá. Mấy tuần rồi họ đã

không lau chùi gì cả.

-----------

C Hãy so sánh thì past perfect ( I had

done) với past simple (I did)

-Was Tom at the party when you arrived?

No, he had already gone home.

"Lúc bạn đến Tom có mặt ở buổi tiệc không?"

"Không, anh ấy đã đi về nhà rồi."

nhưng

-Was Tom there when you arrived?

Yes, but he went home soon afterward.

"Lúc bạn đến Tom còn ở đó không?"

"Có, nhưng ngay sau đó anh ấy đã đi về nhà."

-Ann wasn't at home when I phoned. She was

in London.

Khi tôi gọi điện Ann không có nhà. Cô ấy đã

ở Luân Đôn.

nhưng

-Ann had just got home when I phoned. She

had been in London.

Ann đã về nhà khi tôi gọi điện thoại cô ấy.

Cô ấy đã ở Luân đôn.

A Hãy xem xét ví dụ sau:

* Yesterday morning I got up and

looked out of the window. The sun was

shinning but the ground was very wet.

Sáng nay tôi thức dậy và nhìn ra ngoài cửa sổ.

Mặt trời đang chiếu sáng nhưng mặt đất thì

rất ẩm ướt.

* It has been raining

Trước đó trời đã mưa. Lúc tôi nhìn ra ngoài

cửa sổ thì trời không mưa; mặt trời lúc đó đang

chiếu sáng. Nhưng trời đã mưa trước đó.

Đó là lý do tại sao mặt đất lại ẩm ướt.

Had been-ing là thì past perfect continuous

Hãy xem thêm một số ví dụ sau:

-When the boys came into the house, their

clothes were dirty, their hair was untidy and

one of them had black eye. They'd been fight.

Khi bọn trẻ về tới nhà, quần áo chúng dơ bẩn,

tóc tai rối bù và mắt một đứa bị tím bầm.

Chúng đã đánh nhau.

-I was very tired when I arrived home. I've

been working hard all day.

Khi trở về nhà tôi đã rất mệt. Tôi đã làm việc

vất vả cả ngày.

---------

B Bạn có thể dùng thì past perfect

continuous để diễn tả sự việc nào đó đã diễn

ra (had been happening) một trong khoảng

thời gian trước khi một sự việc khác xảy ra:

-Our game of tennis was interrupted.

We've been playing for about half an hour

when it started to rain very heavily.

Trận đấu quần vợt của chúng tôi đã bị ngưng

lại. Chúng tôi đã chơi được nửa giờ trước khi

trời bắt đầu đổ mưa rất lớn.

-Ken gave up smoking two years ago. He'd

been smoking for 30 years.

Ken đã bỏ thuốc lá hai năm rồi. Trước đó anh ấy đã hút thuốc suốt 30 năm.

C Thì past perfect continuous (Had been -ing) là dạng quá khứ của thì present continuous.

I hope the bus comes soon. I've been waiting for 20 minutes. (before now).

Tôi hy vọng là xe buýt sẽ tới sớm. Tôi đã chờ 20 phút rồi (trước lúc này).

At last the bus came. I'd been waiting for minutes.

Cuối cùng xe buýt cũng đã tới. Tôi đã chờ trước đó hơn 20 phút rồi.

He's out of breath. He has been running.

Anh ấy đang thở gấp. Anh ấy đã chạy nãy giờ.

He was out of breath. He had been running.

Anh ấy đã thở gấp. Anh ấy đã chạy trước đó.

D have been -ing.

Hãy so sánh had been doing (past perfect continuous) và was doing (past continuous)

It wasn't raining when we went out. The sun was shining. But it had been raining, so the ground was wet.lish Study\Use Grammar 1\16.txt

Lúc chúng tôi đi ra ngoài trời không mưa. Trời lúc đó đang nắng. Nhưng trước đó trời có mưa nên mặt đất ẩm ướt.dy\Use Grammar 1\16.txt

Ann was sitting in an armchair watching television. She was tired because she'd been working very hard.t ẩm ướt.dy\Use Grammar 1\16.txt

Ann đang ngồi trên ghế và xem truyền hình. Cô ấy mệt vì cô ấy đã làm việc rất nhiều.

E Một số động từ như know và want không được dùng với thì continuous:

We were good friends. We had known each other for years. (không nói "had been knowing").

Chúng tôi là những người bạn tốt. Chúng tôi đã biết nhau từ nhiều năm rồi.

Xem UNIT 4A để biết thêm các động từ loại

này.

-check more----

A Have và have got (= Sở hữu, làm

chủ, có...)

Have got thường được dùng hơn

have. Vì vậy bạn có thể nói:

We've got a new car. hay We have a new car.

Chúng tôi có một chiếc xe hơi mới.

Ann has got two sisters. hay Ann has two

sisters.

Ann có hai người chị.

Chúng ta dùng have got và have để nói về

bệnh tật, đau ốm...

I've got a headache hay I have a headache

Câu hỏi và câu phủ định có 3 dạng sau:

Have you got any money? -> I haven't got

any money

Do you have any momey? -> I don't have any

money

Have you any money? -> I haven't any money

(ít dùng)

Has she got a car? -> She hasn't got a car

Does she have a car? -> She doesn't have a

car

Has she a car? -> She hasn't a car. (ít dùng)

Khi have mang nghĩa sở hữu... bạn không

dùng được với thể continuous (is having / are

having ...)

I have / I've got a headache (không nói 'I'm

having')

Tôi bị nhức đầu.

Đối với thể quá khứ chúng ta dùng had

(thường không đi với got):

Ann had along fair hair when she was a child

(not 'Ann had got')

Khi còn nhỏ Ann đã có một mái tóc khá dài.

Trong câu hỏi và phủ định chúng ta dùng

did/didn't:

Did they have a car when they were living in

London?

Khi sống ở Luân đôn họ có xe hơi không?

I didn't have a watch, so I didn't know the

time.

Tôi không có đồng hồ nên tôi đã không biết giờ.

Ann had a long fair hair, didn't she?

Ann đã có một mái tóc dài phải không?

B Have breakfast / have a bath /

have a good time v.v...

Have (không đi với got) cũng được dùng để

diễn đạt nhiều hành động hay sự việc như:

have breakfast / dinner / a cup of coffee / a cigarette etc.

have a bath / a shower / a swim / a rest / a party / a holiday / a nice time etc.

have an accident / an experience / a dream ect.

have a look (at something) / a chat (with somebody)

have a baby (=give birth to a baby)

have difficulty / trouble / fun

Goodbye ! I hope you have a nice time.

Tạm biệt nhé! Tôi hy vọng anh sẽ vui vẻ.

Mary had a baby recently.

Mary mới sinh một cháu bé.

Have got không thể đi với những cụm từ này:

I usually have a sandwich for my lunch. (have = eat not "have got")

Bu->i trưa tôi thường ăn bánh sandwich. (ở đây have có nghĩa là ăn,

không mang nghĩa sở hữu)

nhưng

I've got some sandwichs. Would you like one?

Tôi có mấy cái bánh sandwich đây. Bạn ăn một cái nhé?

Trong những câu này, have giống như các động từ khác, nghĩa là bạn có thể dùng

thì conutinous (is having / are having) khi thích hợp:

I had a postcard from Fred this morning. He's on holiday. He says he's having

a wonderful time. (not "he has a wonderful time")

Tôi đã nhận được một tấm bưu thiếp của Fred sáng nay. Anh ấy đang đi nghỉ.

Anh ấy nói rằng anh ấy đang có một khoảng thời gian tuyệt vời.

The phone rang while we were having dinner. (not "while we had")

Khi chúng tôi đang ăn cơm thì điện thoại đ-> chuông.

I don't usually have a big breakfast. (not "I usually haven't")

Tôi thường không ăn điểm tâm nhiều.

What time does Ann have lunch? (not "has Ann lunch")

Ann dùng bữa trưa vào lúc mấy giờ?

Did you have any difficulty finding somewhere to live?

Bạn có gặp khó khăn gì trong việc tìm nơi sinh sống không?

A Hãy xem xét ví dụ sau:

Ư Dennis stopped smoking two years

ago. He doesn't smoke any more.

Dennis đã bỏ thuốc lá hai năm trước

đây. Anh ấy không còn hút thuốc nữa.

Ư But he used to smoking

Nhưng anh ấy đã từng hút thuốc

Ư He used to smoke 40 cigarettes a

day.

Anh ấy đã từng hút 40 điếu thuốc

mỗi ngày.

He used to smoke= Anh ấy đã hút thuốc

thường xuyên trong một thời gian ở quá khứ,

nhưng anh ấy bây giờ không còn hút thuốc

nữa. Anh ấy đã là một người nghiện thuốc,

còn bây giờ thì không.

B Chúng ta dùng used to + infinitive

để diễn tả một sự việc nào đó xảy ra thường

xuyên ở quá khứ,nhưng bây giờ thì không còn

diễn ra nữa.

I used to play tennis a lot but I don't play

often now.

Trước đây tôi thường chơi tennis nhưng bây

giờ tôi không còn chơi thường xuyên nữa.

Diane:do you go to cinema a very often?

Not now, but I used to. (= I used to go...)

"Bạn có thường xuyên đi xem phim không?"

" Bây giờ thì không, nhưng trước đây thì có".

This building is now a furniture shop. It used

to be a cinema.

Tòa nhà này bây giờ là một cửa hàng đồ dùng

gia đình. Trước đây nó là một rạp chiếu phim.

I used to think he was unfriendly but now I

realise he's a very nice person.

Tôi đã từng nghĩ anh ấy là một người khó gần

nhưng giờ đây tôi nhận ra rằng anh ấy là một

người rất dễ mến.

I've started drinking coffee recently. I never

used to like it before.

Tôi mới bắt đầu uống cà phê gần đây. Trước

đây tôi chưa bao giờ thích cà phê cả.

Janet used to have very long hair when she

was child.

Janet đã thường để tóc dài khi cô ấy còn nhỏ.

C I used to do something: luôn đề cập

đến quá khứ, không có dạng thức hiện tại. Bạn

không thể nói "I use to do".

Để nói về hiện tại bạn phải dùng thì present

simple (I do).

Hãy so sánh:

Past

He used to smoke

We used to live

there used to be

Present

He smokes

We live

there is

We used to live in a small village but now we

live in London.

Chúng tôi từng sống ở một ngôi làng nhỏ

nhưng nay chúng tôi sống ở Luân Đôn.

There used to be four cinemas in the town.

Now there is only one.

Trước kia trong thị trấn có bốn rạp chiếu phim.

Nhưng hiện nay chỉ còn có một.

D Hình thức câu hỏi là: Did (you) use

to...?

Did you use to eat a lot of sweets when you

were a child?

Bạn có thường ăn nhiều kẹo khi bạn còn nhỏ

không?

Hình thức câu phủ định là: didn't use to...

(cũng có thể dùng used not to...)

I didn't use to like him. (or I used not to like

him).

Trước đây tôi không thích anh ấy.

E Hãy so sánh I used to do với I was

doing (xem UNIT 6):

I used to watch TV a lot. (= I watched TV

regularly in the past, but I no longer do this)

Tôi đã từng xem truyền hình rất nhiều (=

Trước kia tôi đã xem truyền hình thường

xuyên, nhưng bây giờ tôi không còn xem nữa).

I was watching TV when the phone rang.

(= I was in the middle of watching TV)

Lúc điện thoại đổ chuông thì tôi đang xem

truyền hình. (Tôi đang xem truyền hình dở

dang).

F Đừng nhầm lẫn giữa I used to do và

I am used to doing (xem UNIT 60). Cả cấu trúc

và ý nghĩa của chúng đều khác nhau nữa).

I used to live alone. (= I lived alone in the past

but I no longer live alone)

Tôi đã từng sống một mình. (= Trước đây tôi

thường sống một mình nhưng giờ đây tôi

không còn sống một mình nữa).

I am used to living alone. (= I live alone and I

don't find it strange or new because I've been

living alone for some time)

Tôi đã quen sống một mình. (= Hiện nay tôi

đang sống một mình và không cảm thấy điều

đó xa lạ hay mới mẻ vì đã có một thời gian tôi

sống một mình rồi)

A Thì hiện tại tiếp diễn (present

continuous : I am doing) mang nét nghĩa tương

lai

This is Tom's diary for next week:

Đây là lịch làm việc của Tom cho tuần tới.

Ư He is playing tennis on Monday

afternoon.

Anh ấy sẽ chơi quần vợt vào chiều

thứ hai.

Ư He is going to the dentist on Tuesday morning.

Anh ấy sẽ đi nha sĩ vào sáng thứ ba.

Ư He is having dinner with Ann on

Friday.

Anh ấy sẽ dùng bữa tối với Ann vào

thứ sáu.

Trong các ví dụ trên, Tom đã dự định sắp xếp

các công việc đó để làm.

Hãy dùng thì present continuous để đề cập tới

những gì bạn đã sắp xếp để làm.

Không dùng thì present simple (I do) cho mục

đích này.

A: What are you doing on Saturday evening?

(không nói 'what do you do')

Bạn sẽ làm gì chiều thứ bảy này?

B: I'm going to the theater. (not 'I

go')

Tôi sẽ đi nhà hát.

A: What time is Cathy arriving tomorrow?

Cathy sẽ đến vào mấy giờ ngày mai?

B: At 10.30. I'm meeting her at the

station.

10.30. Tôi sẽ đón cô ấy tại nhà ga.

I'm not working tomorrow, so we can go out

somewhere.

Sáng mai tôi sẽ không làm việc, vậy

chúng ta có thể đi đâu đó nhé.

Ian isn't playing football on Saturday. He's hurt

his leg.

Ian sẽ không chơi bóng đá vào thứ

bảy này. Anh ấy đang đau chân.

I'm going to (do) cũng có thể dùng cho các

trường hợp này:

What are you going to do on Saturday evening?

Bạn sẽ làm gì chiều thứ bảy này?

Nhưng thì present continuous được dùng một

cách tự nhiên hơn. Xem UNIT 20B.

Không dùng will để nói về những việc bạn đã

sắp xếp để làm:

What are you doing this evening? (không nói

'What will you do')

Alex is getting married next month. (không nói

'will get')

Alex sẽ lập gia đình vào tháng tới.

B Thì hiện tại đơn (present simple I do) với nét nghĩa tương lai.

Chúng ta dùng thì present simple khi

nói về lịch làm việc, thời gian biểu...

(chẳng hạn như giao thông công cộng, lịch

phim...)

The train leaves Plymouth at 11.30 and

arrives in London at 14.45

Đoàn tàu sẽ rời Plymouth lúc 11h30

và sẽ đến Luân đôn lúc 14h45.

What time does the film begin?

Cuốn phim sẽ bắt đầu lúc mấy giờ?

It's Wednesday tomorrow.

Ngày mai là thứ tư.

Bạn có thể dùng thì hiện tại đơn (present

simple) cho người nếu kế hoạch của

họ đã được cố định như thời gian biểu.

I start my new job on Monday.

Tôi sẽ bắt đầu công việc của tôi vào

thứ hai.

What time do you finish work tomorrow?

Ngày mai vào mấy giờ bạn sẽ hoàn

thành công việc?

Nhưng thì continuous thì được sử dụng nhiều

hơn cho những dự định, sắp xếp của cá nhân:

What time are you meeting Ann tomorrow?

(không nói 'do you meet')

Vào mấy giờ ngày mai bạn sẽ gặp

Ann?

Hãy so sánh các câu sau:

What time are you leaving tomorrow?

Ngày mai bạn sẽ đi lúc mấy giờ?

nhưng

What time does the train leave tomorrow?

Ngày mai đoàn tàu sẽ khởi hành lúc

mấy giờ?

I'm going to the cinema this evening.

Chiều nay tôi sẽ đi xem phim.

nhưng

The film starts at 8.15 (this evening).

Cuốn phim sẽ bắt đầu lúc 5h15

(chiều nay).

A I am going to do something = Tôi đã

quyết định thực hiện điều gì đó, tôi có ý định

làm điều đó:

A: There's a film on television tonight. Are you

going to watch it?

Sẽ có chiếu phim trên truyền hình tối

nay đó. Bạn có định xem phim không?

B: No, I'm tired. I'm going to have

an early night.

Không, tôi đang mệt. Tôi sẽ đi ngủ

sớm.

A: I hear Ruth has won some money. What is

she going to do with it?

Tôi nghe rằng Ruth vừa mới kiếm

được một khoảng tiền. Cô ấy định làm gì với số

tiền đó nhỉ?

B: She is going to buy new car.

Cô ấy sẽ mua một chiếc xe hơi mới.

A: Have you made the coffee yet?

Em đã pha cà phê chưa?

B: I'm just going to make it. (just =

right at this moment)

Em pha ngay bây giờ đây. (just =

ngay tại thời điểm này)

This food looks horrible. I'm not going to eat it.

Món ăn này trông ghê quá. Em sẽ

không ăn món này đâu

B I am doing và I am going to do.

Chúng ta dùng I am doing (thì

presenty continous) khi nói về những việc

chúng ta đã sắp xếp để làm .chẳng hạn như

sắp xếp để gặp ai đó, chuẩn bị để đi đến nơi

nào đó (xem thêm Unit 19A):

What time are you meeting Ann evening?

Bạn sẽ gặp Ann lúc mấy giờ chiều

nay?

I'm leaving tomorrow. I've got my plane ticket.

Sáng mai tôi sẽ đi. Tôi đã có vé máy

bay rồi.

I am going to do something = Tôi đã

có dự định làm điều đó (nhưng có thể tôi chưa

sắp xếp để thực hiện điều đó):

ỌThe window are dirty. Yes, I know. I'm

going to clean them later.

(= I've decided to clean them but I haven't

arranged to clean them)

"Các cửa sổ này bẩn quá." "Vâng, tôi biết rồi.

Tôi sẽ lau chúng."

(=Tôi đã có dự định để lau các cửa sổ nhưng

tôi chưa sắp xếp để làm điều đó).

I've decided not to stay here any longer.

Tomorrow I'm going to look for somewhere

else to stay.

Tôi đã quyết định không ở đây nữa. Sáng mai

tôi sẽ đi tìm nơi khác để ở.

Thường thì sự khác biệt giữa hai cách nói trên

là rất nhỏ và dùng cách nào cũng được.

C Bạn cũng có thể nói "Something is

going to happen" trong tương lai (một điều gì

đó sắp sửa xảy ra). Xem ví dụ:

Ư The man can't see where he's

walking. There is a hole in front of him.

Người đàn ông kia không thể nhìn thấy lối đi.

Có một cái hố phía trước anh ta.

Ư He is going to fall into the hole.

Anh ta sắp rơi xuống hố.

Khi chúng ta nói rằng một điều gì đó sắp sửa

xảy ra theo cách trên đây, tình huống thực tế

khiến chúng ta tin vào điều đó: hiện giờ người

đàn ông đang đi về phía cái hố,vì vậy anh ta

sắp sửa rơi xuống hố.

Look at those black clouds! It's going to rain.

(the clouds are there now).

Hãy nhìn những đám mây đen kìa Trời sắp mưa

rồi. (những đám mây hiện giờ đang ở đó).

I feel terrible. I think I'm going to be sick. (I

feel terrible now ).

Tôi thấy khó chịu. Tôi nghĩ là tôi sắp bị bịnh rồi.

(Hiện giờ tôi đang cảm thấy khó chịu).

D I was going to (do something) = tôi

đã có ý định làm điều gì đó nhưng tôi đã không

làm:

We were going to travel by train but then we

decided to go by car instead.

Chúng tôi đã định đi du lịch bằng xe lửa nhưng

sau đó chúng tôi đã quyết định đi bằng xe hơi.

A: Did Peter do the examination?

Peter có tham dự kỳ thi không?

B: No, he was going to do it but he changed

his mind.

Không, anh ấy đã định tham dự kỳ thi nhưng

anh ấy đã thay đổi quyết định.

I was just going to cross the road when

somebody shouted: stop!

Tôi vừa định băng qua đường khi có ai đó la

lên: '' Đứng lại!"

Bạn có thể nói rằng một sự việc nào đó đã

suýt xảy ra (something was going to happen)

nhưng đã không xảy ra:

I thought it was going to rain but then the sun

came out.

Tôi đã tưởng là trời sắp mưa nhưng sau đó

mặt trời lại hiện ra.

A Chúng ta dùng I'll (=I will) khi chúng

ta quyết định làm điều gì tại thời điểm nói:

Oh, I've left the door open. I'll go and shut it.

Ồ, tôi đã để cửa mở. Tôi sẽ đi đóng

cửa ngay đây.

what would you like to drink?I'll have an

orange juice, please.

"Bạn muốn uống gì?" "Xin cho tôi một ly nước

cam."

Did you phone Ruth?Oh, no, I forgot. I'll

phone her now.

"Bạn đã điện thoại cho Ruth chưa?"

"Ồ chưa, tôi quên mất. Tôi sẽ gọi cho cô ấy

ngay đây."

Bạn không thể dùng thì present simple (I do/I

go ...) trong những câu sau:

I'll go and shut the door. (không nói 'I go and

shut')

Tôi sẽ đi đóng cửa ngay đây.

I felt a bit hungry. I think I'll have something

to eat.'

Tôi cảm thấy hơi đói. Tôi nghĩ tôi sẽ

ăn một chút gì đó.

I'll don't think I'll go out tonight. I'm too tired.

Tôi nghĩ là tôi sẽ không đi chơi tối

nay được. Tôi mệt quá.

Trong khẩu ngữ tiếng Anh, dạng phủ định của

will là won't (= will not):

I can see you're busy, so I won't stay long.

Tôi thấy bạn bận rộn quá, vì vậy tôi sẽ không

ở lâu đâu.

B Không dùng will để nói về những

việc mà bạn đã quyết định hay đã sắp xếp để

làm (xem UNIT 19, UNIT 20)

I'm going on holiday next Saturday. (not 'I'll go')

Tôi sẽ đi nghỉ vào thứ bảy tới.

Are you working tomorow? (not 'will you work')

Sáng mai bạn có làm việc không?

C Chúng ta thường dùng will cho

những trường hợp sau: Ngỏ ý muốn giúp

ai làm điều gì:

That bag looks heavy. I'll help you with it. (not

'I help')

Túi xách đó trông nặng đấy. Tôi sẽ giúp bạn

một tay.

Đồng ý làm điều gì đó:

A: You know that book I lent you. Can I have

it back if you've finished with it?

Bạn còn nhớ cuốn sách tôi cho bạn mượn chứ.

Nếu bạn đọc xong thì cho tôi lấy lại được

không?

B: Of course. I'll give it to you this afternoon.

(not 'I give')

Tất nhiên rồi, chiều nay tôi sẽ đưa quyển sách

đó cho bạn.

Hứa hẹn làm điều gì đó:

Thanks for lending me the money. I'll pay you

back on Friday. (not 'I pay')

Cảm ơn bạn vì đã cho tôi mượn tiền. Tôi sẽ trả

lại bạn vào thứ sáu.

I won't tell anyone what happened. I promise.

Tôi sẽ không nói với ai chuyện đã xảy ra.

Tôi hứa mà.

Đề nghị ai làm điều gì (will you...?)

Will you please be quiet? I'm trying to

concentrate.

Xin bạn giữ yên lặng. Tôi đang tập trung suy

nghĩ.

Will you shut the door, please?

Bạn vui lòng khép cánh cửa được không?

Bạn có thể dùng won't để diễn đạt ai đó từ

chối làm diều gì:

I've tried to advise her but she won't listen.

(= she refuses to listen)

Tôi đã cố gắng khuyên cô ấy nhưng cô ấy

không chịu nghe.

The car won't start. I wonder what's wrong

with it. (= the car refuses to start).

Chiếc xe không chịu khởi động. Tôi tự hỏi

không biết nó hư cái gì.

D Shall I...? Shall we...?

Shall được dùng hầu hết trong dạng câu hỏi:

Shall I...?/Shall we...?

Chúng ta dùng Shall I...?/Shall we...? để hỏi ý

kiến của ai đó (đặc biệt trong ngỏ ý hay đề

nghị):

Shall I open the window? (= do you want me

open the window?)

Tôi mở cửa sổ được không? (=bạn có muốn tôi

mở cửa sổ không?)

I've got no money. What shall I do? (= what

do you suggest?)

Tôi hết tiền rồi. Tôi phải làm gì đây? (=bạn có

đề nghị gì không?)

Shall we go? Just a minute. I'm not ready yet.

"Chúng ta sẽ đi chứ?" "Chờ một chút. Mình

chưa chuẩn bị xong."

Where shall we go this evening?

Chiều nay chúng ta sẽ đi đâu?

So sánh shall I...? và will you...? qua các ví dụ

sau:

Shall I shut the door? (= do you want me to

shut it?)

Tôi đóng cửa được không? (=bạn có muốn tôi

đóng cửa không?)

Will you shut the door? (= I want you to shut

Bạn đóng cửa được không? (=Tôi muốn bạn

đóng cửa giúp tôi)

A Chúng ta không dùng will để nói

những việc mà ai đó đã sắp xếp hay đã quyết

định để làm trong tương lai:

Ann is working next week (not 'Ann will work')

Anh sẽ đi làm vào tuần tới

Are you going to watch television this evening?

(not 'will you watch')

Bạn có định xem truyền hình tối nay

không ?

Đề biết rõ hơn về cách dùng I'm working... và

Are you going to...?, xem Unit 19, Unit 20.

Thường thường khi chúng ta nói về tương lai,

chúng ta không nói về những sự việc mà ai đó

đã quyết định để thực hiện, chẳng hạn như:

CHRIS: Do you think Ann will pass the exam?

Bạn có nghĩ là Ann sẽ thi đỗ không?

JOI: Yes, she'll pass easily.

Có, cô ấy sẽ thi đỗ dễ dàng.

She'll pass không có nghĩa she has decided to

pass. Joe chỉ đang nói những suy nghĩ và

những gì anh ấy biết sẽ xảy ra hay cho rằng

sẽ xảy ra. Anh ấy đang dự đoán tương lai.

Khi chúng ta chúng ta dự đoán một điều gì hay

một tình huống có thể sẽ xảy ra trong tương

lai, chúng ta dùng will/won't

Jill has been away a long time. When she

returns, she'll find a lot of changes.

Jill đã đi xa một thời gian dài. Khi cô

ấy quay trở về, cô ấy sẽ thấy nhiều sự đổi

thay.

Where will you be this time next year?

I'll be in Japan

"Vào thời gian này năm sau bạn sẽ ở

đâu nhỉ ?" "Tôi sẽ ở Nhật"

That plate is very hot. If you touch it, you'll

burn yourself.

Cái đĩa đó rất nóng. Nếu bạn chạm

phải nó, bạn sẽ bị phỏng đấy.

Tom won't pass the examination. He hasn't

worked hard enough for it.

Tom sẽ không thi đỗ đâu. Anh ấy đã

không chuẩn bị đầy đủ cho kỳ thi.

When will you know your exam results?

Khi nào bạn sẽ biết kết quả kỳ thi?

B Chúng ta thường dùng will ('ll) với:

probably I'll probably be home late this

evening.

Chiều nay có thể tôi sẽ về nhà trễ

I expect I haven't seen Carol today.

I expect she'll phone this evening.

Hôm nay tôi không gặp Carol. Tôi mong cô ấy

sẽ gọi điện cho tôi chiều nay

(I'm) sure : Don't worry about the exam. I'm

sure about you'll pass.

Đừng lo lắng về kỳ thi. Tôi chắc chắn là bạn

sẽ đỗ mà

(I) think : Do you think Sarah will like the

present we bought her?

Bạn có nghĩ là Sarah sẽ thích món quà chúng

ta đã mua cho cô ấy không?

(I) don't think: I don't think the exam will be

very difficult.

Tôi không nghĩ là kỳ thi sẽ quá khó đâu.

I wonder : I wonder what will happen.

Tôi tự hỏi điều gì sẽ xảy ra.

Sau (I) hope, chúng ta thường dùng thì

present:

I hope Carol phones this evening.

Tôi hy vọng là Carol sẽ gọi điện chiều nay.

I hope it doesn't rain tomorrow.

Tôi hy vọng ngày mai trời không mưa.

C Nói chung chúng ta dùng will để nói

về tương lai, nhưng đôi khi chúng ta cũng

dùng will để nói về hiện tại. Ví dụ:

Don't phone Ann now. She'll be busy

(= I know she'll be busy now)

Đừng gọi điện cho Ann bây giờ. Cô ấy đang

bận đấy (= Tôi biết là cô ấy sẽ bận vào lúc

này)

D I shall.../ we shall...

Thông thường chúng ta chỉ dùng shall với I và

we.

Bạn có thể nói I shall hay I will ('ll), we shall

hay we will (we'll):

I shall be tired this evening (or I will be...).

Tôi sẽ bị mệt chiều nay.

We shall probably go to Scotland for our

holiday (or We will probably go...).

Chúng tôi có thể sẽ đi nghỉ ở Scotland.

Trong tiếng Anh đàm thoại chúng ta thường

dùng hình thức rút gọn là I'll và we'll:

We'll probably go to Scotland.

Chúng tôi có thể sẽ đi Scotland.

Dạng phủ định của shall là shall not hay shan't:

I shan't be here tomorrow (or I won't be...)

Sáng mai tôi không có ở đây đâu.

Không dùng shall với he/she/it/you/they:

She will be very angry (not she shall be)

Cô ấy sẽ rất giận đó.

A Nói về hành động ở thì tương lai

Hãy nghiên cứu sự khác nhau giữa

will và going to:

Sue đang nói chuyện với Helen:

Sue: Let's have a party.

Hãy tổ chức một buổi tiệc đi.

Helen: That's a great idea. We'll invite lots

of people.

Thật là một ý kiến hay. Chúng ta sẽ

mời nhiều người tới dự.

Will ('ll): Chúng ta dùng will khi chúng ta quyết

định làm việc gì đó ngay tại thời điểm nói.

Người nói trước đó chưa quyết định làm điều

đó. Buổi tiệc là một ý kiến mới.

Sau hôm đó Helen gặp Dave:

Helen: Sue and I have decided to have a

party. We're going to invite lots of people.

Tôi và Sue đã quyết định tổ chức

một buổi tiệc. Chúng tôi dự định sẽ mời nhiều

người đến dự.

Going to: Chúng ta dùng (be) going to khi

chúng ta đã quyết định làm điều gì đó rồi.

Helen đã quyết định mời nhiều người trước khi

nói với Dave.

Hãy so sánh:

George phoned while you were out.OK. I'll

phone him back.

"George đã gọi điện khi bạn ra

ngoài." "Vậy hả. Tôi sẽ gọi lại cho anh ấy."

nhưng

George phoned while you were out.Yes, I

know. I'm going to phone him back.

"George đã gọi điện khi bạn ra ngoài.

"Vâng, tôi biết. Tôi định gọi cho anh ấy ngay

đây."

Ann is in hospital.Oh, really? I didn't know. I'll

go and visit her.

"Ann đang nằm viện." "Ồ, thật ư?

Tôi đâu có biết. Tôi sẽ đi thăm cô ấy."

Ann is in hospital.Yes, I know. I'm going to

visit her tomorrow.

"Ann đang nằm viện." "Vâng, tôi biết

. Tôi định sẽ đi thăm cô ấy vào ngày mai."

B Tình huống và sự việc xảy ra ở

tương lai (dự đoán tương lai)

Đôi khi không có sự khác biệt nhiều giữa will

và going to. Chẳng hạn bạn có thể nói:

I think the weather will be nice later.

hay

I think the weather is going to be nice later.

Tôi nghĩ là thời tiết sắp tới sẽ tốt hơn.

Khi chúng ta nói một việc nào đó sắp xảy ra

(something is going to happen),

chúng ta biết hay nghĩ tới điều đó dựa vào

một tình huống trong hiện tại. Ví dụ:

Look at those black clouds. It's going to rain.

(không nói 'It will rain' we can see the clouds

now)

Hãy nhìn đám mây đen kìa. Trời sắp

sửa mưa đấy (chúng ta có thể nhìn thấy mây

vào lúc này)

I feel terrible. I think I'm going to be sick.

(not 'I think I'll be sick' I feel terrible now)

Tôi cảm thấy khó chịu. Tôi nghĩ tôi

sắp bị bệnh rồi. (Bây giờ tôi đang cảm thấy

khó chịu)

Không dùng will trong những trường hợp như

vậy (xem UNIT 20C).

Trong những trường hợp khác chúng ta cũng

có thể dùng will:

Tom will probably arrive at about 8 o'clock.

I think Ann will like the present we bought for

her.

Tôi nghĩ là Ann sẽ thích món quà

chúng ta đã mua cho cô ấy.

A Xét ví dụ sau:

Kevin loves football and this evening there's a

big football match on television.

The match begins at 7:30 and ends at 9:15.

Paul wants to see Kevin the same evening and

wants to know what time to come to his house.

Kevin yêu thích bóng đá và tối nay có một trận

bóng đá hay trên truyền hình. Trận đấu bắt

đầu lúc 7 giờ 30 và kết thúc lúc 9 giờ 15.Paul

muốn đến thăm Kevin tối nay và muốn biết

phải đến lúc mấy giờ.

Paul: Is it all right if I come at about 8.30?

Tối nay khoảng 8 giờ 30 mình đến thăm cậu

được không?

Kevin: No, I'll be watching the football then.

Không được rồi, lúc đó mình đang xem bóng đá

trên truyền hình rồi.

Paul: Well, what about 9.30?

Vậy hả, thế 9 giờ 30 có được không?

Kevin: Fine. The match will be finished by

then.

được lắm. Trận đấu lúc đó đã kết thúc rồi.

B I will be doing something

(future continuous)

=Tôi sẽ làm việc gì đó dở dang vào một thời

điểm xác định ở tương lai.

Trận bóng đá bắt đầu lúc 7 giờ 30 và kết thúc

lúc 9 giờ 15. Nên trong suốt thời gian đó,

ví dụ vào lúc 8 giờ 30, Kevin sẽ đang xem trận

đấu (Kevin will be watching the match). Một ví

dụ khác:

I'm going on holiday on Saturday. This time

next week I'll be lying on a beach or swimming

in the sea.

Tôi sẽ đi nghỉ vào thứ bảy. Vào thời gian này

tuần sau tôi sẽ (đang)nằm trên bãi biển hay

bơi lội dưới biển.

Hãy so sánh will be (do)ing và will (do):

Don't phone me between 7 and 8. We'll be

having dinner then.

Đừng gọi điện cho tôi từ 7 đến 8 giờ. Lúc đó

chúng tôi sẽ đang dùng cơm tối.

Let's wait for Mary to arrive and then we'll be

having dinner.

Hãy chờ Mary tới và sau đó chúng ta sẽ dùng

cơm tối.

So sánh will be -ing với các thể tiếp diễn

(continuous) khác:

At 10 o'clock yesterday, Sally was in her office.

She was working (past continuous).

Vào lúc 10 giờ ngày hôm qua, Sally đang ở

trong văn phòng của cô ấy. (Lúc đó) cô ấy sẽ

đang làm việc.

C Chúng ta cũng dùng will be doing

theo một cách khác : nói về những hành động

hoàn tất ở tương lai:

A: If you see Sally, can you ask her to phone

me?

Nếu anh gặp Sally, anh có thể nhắn cô ấy điện

thoại cho tôi được không?

B: Sure. I'll be seeing her this evening, so I'll

tell her then.

Tất nhiên rồi. Tôi sẽ gặp cô ấy vào chiều nay,

tôi sẽ nhắn cô ấy.

What time will your friends be arriving

tomorrow?

Những người bạn của anh mấy giờ ngày mai

sẽ đến?

Trong những ví dụ này cách dùng will be -ing

tương tự như thì present continuous dùng cho

tương lai (xem UNIT 19A)

Bạn cũng có thể dùng Will you be -ing... ? để

hỏi kế hoạch của ai đó đặc biệt nếu bạn muốn

điều gì hay muốn người khác làm cho bạn điều

gì. Ví dụ như:

A: Will you be passing the post office when

you're out?

Khi bạn đi bạn có thể ghé ngang qua bưu điện

được không?

B: Probably. Why?

Có thể được. Bạn cần gì vậy?

A: I need some stamps. Could you get me

some?

Mình cần ít tem. Bạn có thể mua cho mình một

ít được không?

A: Will you be using your bicycle this evening?

Chiều nay bạn có dùng đến xe đạp không?

B: No. Do you want to borrow it?

Không. Bạn có muốn mượn nó không?

D Chúng ta dùng thì future perfect

will have (done) để diễn tả một việc gì đó sẽ

được hoàn tất xong tại một thời điểm ở tương

lai. Trận bóng đá mà Kevin xem sẽ chấm dứt

lúc 9 giờ 15. Sau thời gian này, chẳng hạn

vào lúc 9 giờ 30 trận đấu đã kết thúc

(will have finished)

Xem thêm một số ví dụ sau:

Sally always leaves for work at 8:30 in the

morning, so she won't be at home at 9 o'clock.

She'll have gone to work.9 giờ 30,

Sally luôn luôn đi làm lúc 8 giờ 30 sáng, vì vậy

cô ấy sẽ không có nhà lúc 9 giờ. Lúc đó cô ấy

đã đi làm rồi. work.9 giờ 30.

We're late. The film will already have started

by the time we get to the cinema.

Chúng ta trễ rồi. Khi chúng ta đến rạp thì cuốn

phim cũng đã bắt đầu chiếu rồi.

So sánh will have (done) với các thể perfect

khác:

Ted and Amy have been married for 24 years.

(present perfect)

Ted và Amy đã cưới nhau được 24 năm rồi.

Next year they will have been married for 25

years.

Tính đến năm tới Ted và Amy đã cưới nhau

được 25 năm.

When their first child was born, they had been

married for three years. (past perfect)

Khi đứa con đầu lòng của họ ra đời, họ đã cưới

nhau được ba năm.

A Xét các ví dụ sau:

A: What time will you phone me

tomorrow?

Mấy giờ ngày mai bạn sẽ gọi điện

cho tôi?

B: I'll phone you when I get home from

work.

Mình sẽ gọi điện cho bạn khi đi làm

về.

I'll phone you when I get home from work là

một câu có 2 thành phần:

Thành phần chính: I'll phone you

và Thành phần chỉ thời gian (when-part):

When I get home from work (tomorrow)

Thời gian đề cập trong câu này là ở thì tương

lai (tomorrow) nhưng chúng ta dùng thì hiện

tại (present) get trong mệnh đề chỉ thời gian

(when-part) của câu.

Chúng ta không dùng will trong mệnh đề when

này:

We'll go out when it stops raining. (không nói

when it will stop)

Chúng ta sẽ đi khi trời tạnh mưa.

When you are in London again, you must come

and see us. (not when you will be)

Khi bạn đến Luân Đôn lần nữa, bạn

nhớ đến thăm chúng tôi nhé.

(said to a child) What do you want to be when

you grow up? (not will grow)

(nói với một đứa trẻ) Khi cháu lớn

lên cháu muốn sẽ làm gì?

Cách dùng tương tự cho các từ chỉ thời gian

sau: while, before, after, as soon as, until hay

till:

I'm going to read a lot of books while I'm on

holiday. (not while I will be)

Tôi sẽ đọc nhiều sách khi tôi đi nghỉ.

I'm going back home on Sunday. Before I go,

I'd like to visit the museum.

Tôi sẽ trở về nhà vào chủ nhật.

Trước khi về, tôi muốn đi xem viện bảo tàng.

Wait here until (or till) I come back.

Hãy đợi ở đây cho đến khi tôi trở lại.

B Bạn cũng có thể dùng thì present

perfect (have done) sau các từ when/after/

until/as soon as.

Can I borrow that book when you've finished it?

Tôi có thể mượn cuốn sách khi bạn

đọc xong được không?

Don't say anything while Ian is here. Wait

until he has gone.

Đừng nói gì cả khi Ian còn ở đây.

Hãy đợi cho đến khi anh ấy đi khỏi.

Thông thường chúng ta có thể dùng cả thì

present simple hay present perfect sau các từ

trên đều được.

I'll come as soon as I finish hay I'll come as

soon as I've finished.

Tôi sẽ đến khi tôi hoàn thành công

việc.

You'll feel better after you have something to

eat.

hay

You'll feel better after you've had something

to eat.

Bạn sẽ cảm thấy khỏe hơn khi bạn

ăn một chút gì đó.

Nhưng không dùng thì present perfect nếu hai

sự việc xảy ra đồng thời. Bởi vì thì present

perfect diễn tả một sự việc hoàn tất trước sự

việc kia nên hai sự việc không thể xảy ra đồng

thời. So sánh các câu sau:

When I've phoned Kate, we can have dinner.

(= First I'll phone Kate and after

that we can have dinner)

Khi tôi gọi điện cho Kate xong, chúng

ta có thể dùng cơm tối.

(= Tôi gọi điện cho Kate trước rồi

sau đó chúng ta có thể ăn cơm)

nhưng

When I phone Kate this evening, I'll invite her

to the party (not "when I've phoned")

Khi gọi điện cho Kate chiều nay, tôi

sẽ mời cô ấy đi dự tiệc (ở đây hai việc xảy ra

đồng thời).

Sau if chúng ta thường dùng thì present simple

(if I do/if I see...) để diễn tả sự việc xảy ra

trong tương lai:

It's raining hard. We'll get wet if we go out.

(not 'if we go')

Trời mưa to quá. Chúng ta sẽ bị ướt

hết nếu chúng ta ra ngoài.

Hurry up! If we don't hurry, we'll be late.

Nhanh lên chứ! Nếu chúng ta không

khẩn trương, chúng ta sẽ bị trễ.

Hãy so sánh cách dùng when và if:

I'm going shopping this afternoon (for sure).

Chiều nay tôi sẽ đi cửa hàng (tôi

chắc chắn đi).

When I go shopping, I'll buy some food.

Khi tôi đi cửa hàng tôi sẽ mua ít thức

ăn.

Chúng ta dùng if (không dùng when) để chỉ

những sự việc có thể xảy ra.

I might go shopping this afternoon (it's

possible).

Chiều nay tôi có thể sẽ đi cửa hàng

(tôi có thể đi).

If I go shopping, I'll buy some food.

Nếu tôi đi cửa hàng, tôi sẽ mua ít

thức ăn.

If it is raining this evening, I won't go out.

(not 'when it is raining')

Nếu chiều nay trời mưa tôi sẽ không

đi ra ngoài.

Don't worry if I'm late tonight (not 'when I'm

late')

Đừng lo lắng nếu tối nay tôi về trễ.

If they don't come soon, I'm not going to wait

(not 'when they don't come')

Nếu họ không đến sớm, tôi sẽ không

chờ đâu.

A Chúng ta dùng can để nói một sự

việc có thể xảy ra hay ai đó có khả năng làm

được việc gì.

Chúng ta dùng can+infinitive (can

do/can see... )

We can see the lake from our bedroom window.

Chúng ta có thể nhìn thấy cái hồ từ

cửa sổ phòng ngủ.

Can you speak any foreign languages?

Bạn có nói được một ngoại ngữ nào không?

I can come and see you tomorrow if you like.

Tôi có thể đến thăm bạn vào ngày mai nếu bạn muốn.

Dạng phủ định của can là can't (=cannot)

I'm afraid I can't come to the party on Friday.

Tôi e rằng tôi không thể đi dự tiệc vào ngày thứ sáu.

B (Be) able to... có thể thay thế được cho can (nhưng can vẫn

được dùng nhiều hơn)

Are you able to speak any foreign languages?

Bạn có thể nói được một ngoại ngữ nào không?

Nhưng can chỉ có hai dạng can (present) và could (past) nên khi cần

thiết chúng ta phải dùng (Be) able to... Hãy so sánh:

I can't sleep.

Tôi không ngủ được.

nhưng

I haven't been able to sleep recently. (can không có present perfect)

Gần đây tôi không ngủ được .

Tom can come tomorrow.

Ngày mai Tom có thể đến.

nhưng

Tom might be able to come tomorrow. (can không có infinitive)

Ngày mai Tom có khả năng sẽ đến.

C Could và was able to...

Đôi khi could là dạng quá khứ của can. Chúng ta dùng could đặc biệt với:

see hear smell taste feel

remember understand

When we went into the house, we could smell burning.

Khi chúng tôi đi vào căn nhà, chúng tôi có thể ngửi được mùi cháy.

She spoke in a very low voice, but I could understand what she said.

Cô ấy đã nói giọng rất trầm, nhưng tôi có thể hiểu cô ấy nói gì.

Chúng ta dùng could để diễn tả ai đó là có khả năng nói chung hay được phép để làm điều gì đó.

My grandfather could speak five languages.

Ông tôi có thể nói được năm ngoại ngữ

We were completely free. We could do what we wanted. (= we were allowed to do...)

Chúng ta đã hoàn toàn tự do. Chúng ta có thể làm những gì

mà chúng ta muốn (= chúng ta đã được phép làm...)

Chúng ta dùng could để chỉ khả năng nói chung (general ability).

Nhưng để đề cập tới một sự việc xảy ra trong một tình huống đặc biệt

(particular situation), chúng ta dùng was/were able to... (không dùng could)

The fire spread through the building quickly but everybody

was able to escape or ... everybody managed to escape

(but not 'could escape')

Ngọn lửa lan nhanh trong tòa nhà nhưng mọi người

đã có thể chạy thoát được.

They didn't want to come with us at first but we managed to

persuade them or ... we were able to persuade them

(but not 'could persuade')

Lúc đầu họ không muốn đến nhưng sau đó chúng tôi đã thuyết phục được họ.

E Hãy so sánh:

Jack was an excellent tennis player. He could beat anybody.

(= He had the general ability to beat anybody)

Jack là một vận động viên quần vợt cừ khôi. Anh ấy có

thể đánh bại bất cứ ai. (=anh ấy có một khả năng nói chung là đánh bại bất cứ ai)

nhưng

Jack and Alf had a game of tennis yesterday. Alf played very well but in the

end Jack managed to beat him or... was able to beat him

(= he managed to beat him in this particular game)

Jack và Alf đã thi đấu quần vợt với nhau ngày hôm qua.

Alf đã chơi rất hay nhưng cuối cùng Jack đã có thể hạ được Alf.

(= Jack đã thắng được anh ấy trong trận đấu đặc biệt này)

Dạng phủ định couldn't (could not) có thể được dùng cho tất cả các trường hợp:

My grandfather couldn't swim.

Ông tôi không biết bơi.

We tried hard but we couldn't persuade them to come with us.

Chúng tôi đã cố gắng rất nhiều nhưng không thể nào

thuyết phục họ đến với chúng tôi được.

Alf played well but he couldn't beat Jack.

Alf đã chơi rất hay nhưng không thể thắng được Jack.

A Chúng ta dùng could theo nhiều

cách. Đôi khi could là dạng quá khứ của can

(xem Unit 26C).

Listen. I can hear something. (now)

Hãy lắng nghe. Tôi có thể nghe thấy

điều gì đó. (hiện tại)

I listened. I could hear something (past)

Tôi đã lắng nghe. Tôi đã có thể nghe

thấy điều gì đó rồi. (quá khứ)

Nhưng ngoài ra could cũng được dùng để nói

về những hành động có thể xảy ra trong

tương lai (đặc biệt khi nói các lời đề nghị

suggestions), ví dụ như:

Ư A: What shall we do this evening?

Chúng ta sẽ làm gì tối nay nhỉ?

B: We could go to the cinema.

Chúng ta có thể sẽ đi xem phim

Ư It's a nice day. We could go for a

walk.

Thật là một ngày đẹp trời. Chúng ta

có thể đi dạo chơi.

Ư When you go to New York next

month, you could stay with Barbara.

Khi bạn đến New York tháng tới, bạn

có thể ở lại với Barbara.

Ư A: If you need money, why don't

you ask Karen?

Nếu bạn cần tiền, sao bạn không

hỏi Karen?

B: Yes, I suppose I could.

Đúng rồi, tôi nghĩ là tôi có thể (hỏi

Karen)

Can cũng có thể được dùng trong những

trường hợp như vậy (We can go for a

walk...). Nhưng dùng could mang tính ít chắc

chắn hơn can. Bạn phải dùng could (không

dùng can) khi bạn không thực sự chắc chắn

điều bạn nói. Chẳng hạn như:

I'm so angry with him. I could kill him! (không

nói 'I can kill him')

Tôi giận hắn ta quá. Tôi sẽ giết hắn

ta mất.

B Chúng ta dùng could để nói những

sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hay tương lai:

The phone is ringing. It could be Tim.

Điện thoại đang reo kìa. Có thể là

Tim gọi đó.

I don't know when they'll be here. They could

arrive at any time.

Tôi không biết khi nào họ sẽ đến. Họ

có thể đến vào bất cứ lúc nào.

Can không được dùng trong các ví dụ trên (ta

không thể nói 'It can be Tim').

Trong những trường hợp như vậy could có

nghĩa tương tự như might (xem UNIT 29,

UNIT 30).

The phone is ringing. It might be Tim.

Điện thoại đang reo kìa. Có thể là

Tim gọi đó.

C Hãy so sánh could (do) và could

have (done)

I'm so tired. I could sleep for a week. (now)

Tôi mệt quá. Tôi có thể ngủ cả tuần

liền. (hiện tại)

I was so tired. I could have slept for a week.

(past)

Tôi đã mệt quá. Tôi đã có thể ngủ

cả tuần liền. (quá khứ)

Chúng ta thường sử dụng could have (done)

cho những việc có thể xảy ra nhưng đã không

xảy ra:

Why did you stay at a hotel when you went

to New York?

You could have stayed with Barbara. (= you

had the opportunity to stay with her but you

didn't)

Tại sao bạn lại ở khách sạn khi bạn

đến New York?

Bạn có thể ở với Barbara cơ mà.

(=bạn đã có cơ hội ở với cô ấy nhưng bạn

không thực hiện)

Jack fell off a ladder yesterday but he's all

right.

He's lucky :he could have hurt himself badly.

(but he didn't hurt himself)

Ngày hôm qua Jack đã ngã xuống từ một cái

thang nhưng anh ấy không hề gì. Anh ấy thật

may mắn anh ấy lẽ ra đã bị thương rất nặng.

(nhưng anh ấy đã không bị thương gì hết)

The situation was bad but it could have been

worse.

Tình hình là xấu nhưng nó đã có thể

tồi tệ hơn nhiều.

D Đôi khi could có nghĩa là would be

able to...(có thể có khả năng làm việc gì đó)

We could go away if we had enough money.

(= we would able to go away)

Chúng tôi có thể đi khỏi nếu chúng

tôi đủ tiền. (= chúng tôi đã có khả năng ra đi)

I don't know how you work so hard. I couldn't

do it.

Tôi không thể hiểu tại sao bạn có

thể làm việc chăm đến thế. Tôi không thể làm

được như vậy.

Could have (done) = would have been able to (do)

(đã có thể có khả năng làm việc gì đó)

Why didn't Liz apply for the job? She could have got it.

Tại sao Liz đã không nộp đơn xin việc nhỉ?

Cô ấy đã có thể được nhận.

We could have gone away if we'd had enough money.

Chúng tôi đã có thể ra đi nếu chúng tôi có đủ tiền.

The trip was cancelled last week. Paul couldn't have gone

away because he was ill. (= he wouldn't have been able to go)

Chuyến đi đã bị hủy bỏ vào tuần trước. Dù sao Paul cũng

không thể đi được vì anh ấy bị ốm. (= anh ấy không thể đi được)

You did very well to pass the exam. I'm sure I couldn't have pass it.

(I wouldn't have been able to pass it if I had taken it.)

Anh đã làm bài rất tốt để vượt qua được kỳ thi này.

Tôi chắc chắn là tôi đã không thể nào thi đậu được.

(= Tôi đã không có khả năng thi đậu được nếu tôi tham dự kỳ thi đó)

A Hãy xem xét ví dụ sau:

A: My house is very near the motorway.

Ngôi nhà của tôi rất gần đường xe

chạy.

B: It must be very noisy.

Chắc hẳn ở đó sẽ rất ồn.

Chúng ta dùng must để diễn tả là chúng ta

chắc chắn điều gì đó sẽ trở thành sự thật:

You've been travelling all day. You must be

tired. (Travelling is tiring and you've been

travelling all day, so you must be tired)

Bạn đã đi du lịch cả ngày. Chắn hẳn

bạn sẽ rất mệt.

(Đi du lịch thì mệt mà bạn đi cả ngày thì bạn

hẳn sẽ bị mệt)

Jim is a hard worker.Jim? A hard worker? You

must be joking.

He's very lazy.

"Jim là người làm việc chăm chỉ." "Jim

hả? Người làm việc chăm chỉ? Anh hẳn đang

nói đùa chứ. Anh ta rất là lười."

Carol must get very bored in her job. She

does the same thing everyday.

Carol chắc là rất nhàm chán trong công việc

của cô ấy.

Cô ấy ngày nào cũng làm mỗi một việc.

Chúng ta dùng can't để nói rằng chúng ta cảm

thấy một việc gì đó là không thể xảy ra:

You've just had lunch. You can't be hungry

already.

(People are not normally hungry just after

eating a meal.You've just eaten,

so you can't be hungry)

Bạn mới dùng cơm trưa. Bạn không thể đói

ngay được.

(Mọi người thường không thể đói ngay sau một

bữa ăn. Bạn vừa mới ăn xong, vì vậy bạn

không thể đói được)

Brian said he would definitely be here before

9 .30. It's 10 o'clock now and he's never late.

He can't be coming.

Brian nói là anh ấy nhất định sẽ đến đây trước

9 giờ 30. Bây giờ đã là 10 giờ rồi mà anh ấy thì

không bao giờ đi trễ. Anh ấy không thể đến

được rồi.

They haven't lived here for very long. They

can't know many people.

Họ đã sống ở đây không lâu lắm. Họ không thể

quen nhiều người được.

B Khi nói về quá khứ chúng ta dùng

must have (done) và can't have (done). Xét

các ví dụ sau:

George đang đứng bên ngoài nhà bạn anh ấy.

Anh ấy đã nhấn chuông cửa ba lần nhưng

không ai trả lời cả.

Ư They must have gone out.

Họ chắc đã đi vắng hết.

(otherwise they would have answered)

(nếu không họ đã trả lời rồi)

The phone rang but I didn't hear it. I must

have been asleep.

Điện thoại reo nhưng tôi đã không nghe thấy.

Lúc đó chắc hẳn là tôi đang ngủ rồi.

I've lost one of my gloves. I must have

dropped it somewhere.

Tôi đã làm mất một chiếc găng tay. Tôi chắc là

đã làm rơi nó ở đâu đó.

Jane walked past me without speaking. She

can't have seen me.

Jane đã đi ngang qua tôi mà không nói gì cả.

Cô ấy có thể đã không nhìn thấy tôi

Tom walked straight into a wall. He can't have

been looking where he was going.

Tom đã đi thẳng về phía bờ tường. Anh ấy có thể đã không nhìn thấy anh ấy đang đi đâu.

Có thể dùng couldn't have... thay thế cho can't have...

She couldn't have seen me.

Cô ấy không thể trông thấy tôi.

Tom couldn't have been looking where he was going.

Tom đã không thể nhìn thấy anh ấy đang đi đâu.

A Xét tình huống sau:

You are looking for Bob. Nobody is sure where he is but you get some suggestions.

Bạn đang tìm Bob. Không ai chắc chắn anh ấy đang ở đâu nhưng bạn có vài gợi ý.

You: Where's Bob?

Bob đang ở đâu?

He maybe in his office. (=Có lẽ anh ấy ở trong văn phòng của anh ấy)

He might be having lunch. (=Có lẽ anh ấy đang dùng cơm trưa)

Ask Ann. She might know. (=Hỏi Ann. Có lẽ cô ấy có thể biết)

Chúng ta dùng may hay might để nói một điều gì đó có khả năng xảy ra.

Bạn có thể dùng may hay might đều được, bạn có thể nói:

It may be true. or It might be true. (=perhaps it is true).

Điều đó có thể đúng.

She might know or she may know.

Có thể cô ấy biết.

Hình thức phủ định là may not hay might not (hay mightn't).

It might not be true. (perhaps it isn't true).

Điều đó có thể không đúng.

I'm not sure whether I can lend you any money. I may not have enough.

(perhaps I don't have enough).

Tôi không chắc là có thể cho anh mượn tiền được hay không.

Có thể là tôi không có đủ tiền.

B Để nói về quá khứ chúng ta có thể dùng may have (done)

hay might have (done)

A: I wonder why Kay didn't answer the phone.

Tôi không hiểu tại sao Kay lại không trả lời chuông cửa.

B: She may have been asleep. (=perhaps she was asleep)

Có lẽ lúc đó cô ấy đang ngủ.

A: I can't find my bag anywhere.

Tôi không thể tìm thấy cái túi ở đâu cả.

B: You might have left it in the shop. (= perhaps you left it in the shop)

Có thể anh đã để quên nó ở cửa hàng rồi.

A: I was surprised that Sarah wasn't at the meeting.

Tôi ngạc nhiên vì Sarah đã không dự họp.

B: She might not have known about it. (perhaps she didn't know)

Cô ấy có thể đã không biết về cuộc họp.

A: I wonder why Colin was in such a bad mood yesterday.

Tôi tự hỏi tại sao hôm qua Colin lại có một tâm trạng buồn như vậy.

B: He may not have been feeling well. (=perhaps he wasn't feeling well)

Anh ấy có thể đã không được khỏe.

C Đôi khi could có nghĩa tương tự như may và might

The phone's ringing. It could be Tim. (= it may/might be Tim)

Điện thoại reo kìa. Có thể là Tim gọi đó.

You could have left your bag in the shop. (=you may/might have left it...)

Có lẽ anh đã để quên túi xách ở cửa hàng.

Nhưng ở thể phủ định (negative) couldn't lại có nghĩa khác với may not và might not:

She was too far away, so she couldn't have seen you. (it is not possible that she saw you)

Cô ấy đã đi rất xa rồi, vì vậy cô ấy không thể nhìn thấy anh.

A: I wonder why she didn't say hello.

Tôi không hiểu tại sao cô ấy lại không chào tôi.

B: She might not have seen you. (perhaps she didn't see you; perhaps she did)

Cô ấy có thể đã không nhìn thấy anh.

(Có thể cô ấy nhìn thấy và có thể không nhìn thấy anh)

A Chúng ta dùng may và might để nói về những hành động

hay sự việc có thể xảy ra ở tương lai:

I haven't decided yet where to spend my holidays.

I may go to Ireland. (=perhaps I will go to Ireland)

Tôi vẫn chưa quyết định đi nghỉ ở đâu.

Có thể tôi đi Ireland. (=có lẽ tôi sẽ đi Ireland)

Take an umbrella with you when you go out.

It might rain later. (=perhaps it will rain)

Nhớ mang theo dù khi bạn ra ngoài.

Trời có thể mưa đó. (=có lẽ trời sẽ mưa)

The bus doesn't always come on time. We might have

to wait a few minutes. (=perhaps we will have to wait)

Xe buýt không phải lúc nào cũng đúng giờ.

Chúng ta có thể phải chờ một vài phút. (có lẽ chúng ta phải chờ)

Dạng phủ định của may và might là may not và might not (mightn't):

Ann may not come to the party tonight. She isn't well.

(=perhaps she will not come)

Có thể Ann không đi dự tiệc tối nay. Cô ấy không khỏe.

(=có lẽ cô ấy sẽ không đến)

There might not be a meeting on Friday because the director is ill.

(perhaps there will not be a meeting)

Buổi họp ngày thứ sáu có thể không diễn ra bởi vì

ông giám đốc bị ốm. (có lẽ sẽ không có buổi họp)

B Thường chúng ta có thể dùng may hay

might đều được cả. Bạn có thể nói:

I may go to Ireland hay I might go to Ireland.

Tôi có thể sẽ đi Ireland.

Jane might be able to help you hay Jane may be able to help you.

Jane có thể sẽ sẵn sàng để giúp anh.

Nhưng chúng ta chỉ dùng might (không dùng may)

khi sự việc là không xảy ra (unreal situation):

If I knew them better, I might invite them to dinner.

Nếu tôi biết họ r' hơn, tôi có thể mời họ dùng bữa tối.

(Đây là tình huống không xảy ra bởi vì tôi đã không

quen biết họ nhiều, vì vậy tôi sẽ không mời họ, may không được dùng trong câu này)

C Ta cũng có thì tiếp diễn (continuous) may/might be -ing.

Hãy so sánh với will be -ing:

Don't phone at 8.30. I'll be watching the football on television.

Đừng gọi điện lúc 8 giờ 30. Lúc đó tôi đang xem

bóng đá trên truyền hình.

Don't phone at 8.30. I might be watching (hay I may be watching)

the football on television. (perhaps I'll be watching it)

Đừng gọi điện lúc 8 giờ 30. Lúc đó có thể tôi đang

xem bóng đá trên truyền hình.

Xem Unit 24 để biết thêm về cách dùng will be-ing.

Ta có thể dùng may/might be -ing cho những kế hoạch

có thể được thực hiện:

I'm going to Ireland in July. (for sure)

Tôi sẽ đi Ireland vào tháng bảy. (chắc chắn đi)

I may be going (hay I might be going) to Ireland in July. (possible)

Tôi có thể sẽ đi Ireland vào tháng bảy. (chưa chắc đi)

Nhưng bạn cũng có thể nói ỌI may go (hay I might go) to Ireland...

mà nghĩa chỉ thay đổi không đáng kể.

D Might as well/may as well

Hãy xem ví dụ sau:

Ư Helen and Clara have just missed the bus. The bus runs every hour.

Helen và Clara đã nhỡ chuyến xe buýt. Xe buýt chạy mỗi giờ.

Ư What shall we do? Shall we walk?

Chúng ta sẽ làm gì bây giờ? Chúng ta sẽ đi bộ?

Ư We might as well. It's a nice day and I don't

want to wait here for an hour.

Chúng ta có lẽ phải làm như vậy thôi. Thật là một ngày đẹp

trời và tôi không muốn phải chờ đây một giờ nữa.

Ọ(We) might as well do somethingÚ = (Chúng ta) nên làm một việc gì đó bởi

vì không có giải pháp nào tốt hơn và không có lý do gì để không làm việc đó.

Bạn cũng có thể nói Ọmay as wellÚ

A: What time are you going?

Mấy giờ bạn sẽ đi?

B: Well, I'm ready, so I might as well go now.

(hay ... I may as well go now)

Được tôi đã sẵn sàng, tôi đi ngay bây giờ đây.

The buses are so expensive these days, you might as well get a taxi.

(taxis are just as good, no more expensive)

Gần đây đi xe buýt trở nên đắt đỏ quá, bạn tốt hơn

nên đi taxi đi. (= taxi vừa tốt vừa không đắt hơn)

A Chúng ta dùng must và have to để

diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó.

Đôi khi ta dùng từ nào cũng được:

-Oh, it's later than I thought. I must go hay I

have to go.

Ồ, đã trễ hơn là tôi tưởng. Tôi phải đi thôi.

Nhưng có điểm khác nhau giữa must và have

to mà đôi khi lại quan trọng.

* Must mang tính chất cá nhân. Ta dùng must

khi diễn tả cảm giác của cá nhân mình.

-You must do something = "Tôi (người nói)

nhận thấy việc đó là cần thiết".

-She's a really nice person. You must meet her. (= I say this is necessary)

Cô ấy là một người thật sự tốt. Anh phải gặp

cô ấy. (= tôi nói điều đó là cần thiết)

I haven't phoned Ann for ages. I must phone her tonight.

Đã lâu rồi tôi không gọi điện thoại cho Ann. Tôi phải gọi cho cô ấy tối nay.

Ư Have to không mang tính chất cá nhân, ta dùng have to diễn tả hiện thực, không nói

về cảm giác của cá nhân mình.

ỌYou have to do somethingÚ bởi vì đó là luật lệ hay tình huống thực tế bắt buộc.

You can't turn right here. You have to turn left. (because of the traffic system)

Anh không thể rẽ phải ở đây. Anh phải rẽ trái. (do luật giao thông)

My eye sight isn't very good. I have to wear glasses for reading.

Thị lực của tôi không được tốt. Tôi phải đeo kính để đọc sách. (do hoàn cảnh thực tế)

George can't come out with us this evening. He has to work.

George không thể đi với chúng ta tối nay. Anh ấy phải làm việc.

Ư Hãy so sánh:

I must get up early tomorrow. There are a lot of things I want to do.

Tôi phải dậy sớm vào sáng mai. Có nhiều việc mà tôi muốn làm.

I have to get up early tomorrow. I'm going away and my train leaves at 7.30.

Sáng mai tôi phải dậy sớm. Tôi phải đi và chuyến tàu khởi hành lúc 7 giờ 30.

Nếu bạn không chắc chắn nên dùng từ nào thì thông thường để "an toàn"

hơn nên dùng have to.

B Bạn có thể dùng must để nói về hiện tại hay tương lai,

nhưng must không được dùng cho quá khứ:

We must go now.

Chúng ta phải đi bây giờ.

We must go tomorrow. (but not ỌWe must go yesterdayÚ)

Ngày mai chúng ta phải đi.

Bạn có thể dùng have to cho mọi thì.

I had to go to the hospital. (past)

Tôi đã phải đến bệnh viện.

Have you ever had to go to hospital? (present perfect)

Bạn đã bao giờ phải đi bệnh viện chưa?

I might have to go to hospital. (infinitive sau might)

Có lẽ tôi phải đi bệnh viện.

Trong câu nghi vấn và câu phủ định, ta thường dùng do/does/did:

What do I have to do to get a driving license? (không nói "What have I to do?")

Tôi phải làm gì để có bằng lái xe?

Why did you have to go to hospital?

Tại sao bạn phải đi bệnh viện?

Karen doesn't have to work on Saturdays.

Karen không phải làm việc vào thứ bảy.

C Mustn't và don't have to là hoàn toàn khác nhau.

Ư You mustn't do something = Thật là cần thiết để bạn không

làm việc đó (vì vậy bạn đừng làm).

You must keep it a secret. You mustn't tell anyone. (=don't tell anyone)

Bạn phải giữ điều đó bí mật nhé. Bạn không được nói với bất cứ ai.

I promised I would be on time. I musn't be late. (=I must be on time)

Tôi đã hứa là sẽ đúng giờ. Tôi không thể trễ.

(=Tôi phải đến đúng giờ)

Ư You don't have to do something = Bạn không cần thiết phải làm

điều đó (nhưng bạn có thể làm nếu bạn muốn).

You can tell me if you want but you don't have to tell me

(= you don't need to tell me)

Bạn có thể kể với tôi nếu bạn muốn nhưng bạn không

bắt buộc phải nói với tôi. (= bạn không cần phải nói với tôi)

I'm not working tomorrow, so I don't have to get up early.

Sáng mai tôi không làm việc, vì vậy tôi không phải dậy sớm.

D Bạn có thể dùng have got to thay cho have to. Vì vậy bạn có thể nói:

I've got to work tomorrow hay I have to work tomorrow.

Sáng mai tôi phải làm việc.

When has Ann got to go? hay When does Ann have to go?

Khi nào Ann sẽ phải đi?

A Must, mustn't, needn't

Ư You must do something = Bạn cần thiết phải làm điều đó:

Don't tell anybody what I said. You must keep it a secret.

Đừng nói với ai những điều tôi nói nhé. Bạn phải giữ bí mật đấy.

We haven't got much time. We must hurry.

Chúng ta không có nhiều thời giờ. Chúng ta phải khẩn trương.

Ư You mustn't do something = điều cần thiết là bạn không làm điều gì

đó (vì vậy đừng làm):

You must keep it a secret. You mustn't tell anybody else. (= don't tell anybody else)

Bạn phải giữ bí mật điều đó. Bạn không được nói với bất cứ ai.

It's essential that nobody hears us. We mustn't make any noise.

Điều cốt yếu là không ai nghe thấy chúng ta. Chúng ta không

được gây nên một tiếng động nào.

Ư You needn't do something = Không cần thiết để bạn làm điều đó,

bạn không cần phải làm điều đó.

You can come with me if you like but you needn't come if you don't

want to. (=it is not necessary for you to come)

Bạn có thể đi với tôi nếu bạn thích nhưng bạn không cần đi

nếu bạn không muốn. (=bạn không cần thiết phải đi)

We've got plenty of time. We needn't hurry. (= it is not necessary to hurry)

Chúng ta có nhiều thì giờ. Chúng ta không cần phải vội.

(=không cần thiết phải vội)

B Có thể dùng don't/doesn't need to thay vì needn't.

Vì vậy bạn có thể nói:

We needn't hurry hay We don't need to hurry.

Chúng ta không cần phải vội.

Hãy nhớ là chúng ta nói Ọdon't need to doÚ nhưng

needn't doÚ (không có to)

Needn't và don't need to là tương đương với don't have to (xem UNIT 31C):

We've got plenty of time. We don't have to hurry.

Chúng ta có nhiều thì giờ. Chúng ta không cần phải vội.

C Needn't have (done)

Ta xét tình huống sau:

Ư I think it's going to rain. I'll take the umbrella.

Tôi nghĩ trời sắp mưa. Tôi sẽ mang dù theo.

George had to go out. He thought it was going to rain,

so he decided to take the umbrella.

George phải đi ra ngoài. Anh ấy đã nghĩ là trời sẽ mưa,

nên anh ấy đã quyết định mang dù theo.

Ư I needn't have brought the umbrella

(Lẽ ra) Tôi đã không cần phải mang dù.

But it didn't rain, so the umbrella was not necessary.

Nhưng trời đã không mưa, vì vậy cái dù đã không còn cần thiết.

Ư He needn't have taken the umbrella

Anh ấy đã không cần phải mang dù

ỌHe needn't have taken the umbrellaÚ=Anh ấy đã mang theo dù

nhưng nó không cần thiết. Dĩ nhiên, anh ấy không biết điều

này khi anh ấy ra đi

So sánh needn't (do) và needn't have (done)

That shirt isn't dirty. You needn't wash it.

Cái áo đó không bẩn. Anh không cần giặt nó.

Why did you wash shirt? It wasn't dirty. You needn't have washed it.

Tại sao anh lại giặt cái áo? Nó không có bẩn.

Anh đã không cần phải giặt nó.

D Didn't need to (do) và needn't have (done)

Ư I didn't need to... = đã không cần thiết để tôi phải...

(tôi đã biết điều này ngay từ đầu):

I didn't need to get up early, so I didn't.

Tôi đã không cần phải dậy sớm, vì vậy tôi đã không dậy.

I didn't need to get up early, but it was a lovely morning, so I did.

Tôi đã không cần phải dậy sớm, nhưng đó là một

buổi sáng đẹp trời, vì vậy tôi đã dậy.

Ư I needn't have (done) something = Tôi đã làm điều đó

nhưng bây giờ tôi biết điều đó là không cần thiết.

I got up very early because I had to get ready to go away.

But in fact it didn't take me long to get ready.

So, I needn't have got up so early. I could have stayed in bed longer.

Tôi đã dậy rất sớm vì tôi phải chuẩn bị để đi xa. Nhưng thật

ra việc chuẩn bị của tôi đã không mất nhiều thì giờ. Vì vậy lẽ ra tôi

đã không cần phải dậy quá sớm như vậy. Tôi đã có thể ngủ thêm lâu hơn.

A You should do something = đó là một việc nên làm.

Bạn có thể dùng should để cho lời khuyên hay đưa ra ý kiến.

You look tired. You should go to bed.

Anh mệt rồi. Anh nên đi ngủ đi.

The government should do more to help homeless people.

Chính phủ nên làm nhiều hơn để giúp đỡ những

người không có nhà ở.

ỌShould we invite Susan to the party?Ú ỌYes, I think we should.Ú

"Chúng ta có nên mời Susan đến dự tiệc không?"

"Có, tôi nghĩ là chúng ta nên mời"

Ư Ta thường dùng should với I think/I don't think/Do you think...?

I think the government should do more to help homeless people.

Tôi nghĩ là chính phủ nên làm nhiều hơn để

giúp đỡ những người không có nhà ở.

I don't think you should work so hard.

Tôi không nghĩ là anh nên làm việc vất vả như vậy

Do you think I should apply for this job?

Yes, I think you should.Ú

"Bạn nghĩ là tôi có nên xin việc này không?"

"Có, tôi nghĩ là anh nên."

You shouldn't do something =

Đó không phải là điều nên làm:

You shouldn't believe everything

you read in the newspapers.

Bạn không nên tin vào mọi điều bạn đọc trên báo chí.

Ư Should không mạnh bằng must:

You should appologise. (= it would be a good thing to do)

Bạn nên xin lỗi. (= đó là một việc bạn nên làm)

You must appologise. (= you have no alternative)

Bạn phải xin lỗi. (= bạn không có sự lựa chọn nào khác)

B Chúng ta cũng có thể dùng should khi có việc gì đó không

hợp lý hoặc không diễn ra theo ý chúng ta. Ví dụ như:

I wonder where Liz is. She should be here by now.

(= she isn't here yet, and it is not normal)

Tôi không biết Liz ở đâu. Cô ấy lẽ ra nên có mặt ở đây

vào lúc này. (=cô ấy chưa có ở đây và việc đó là không bình thường)

The price on this packet is wrong. It should be Ẫ1.20, not Ẫ1.50.

Giá đề trên gói hàng này sai rồi. Nó lẽ ra

là 1,20 bảng thay vì là 1,50 bảng.

Those boys shouldn't be playing football at this time.

They should be at school.

Những đứa trẻ kia không nên chơi bóng đá vào

lúc này. Chúng lẽ ra phải ở trường.

Ư Ta dùng should để nói rằng ta chờ đợi hay nghĩ rằng

một việc gì đó sẽ xảy ra:

She's been studying hard for the exam, so she

should pass. (= I expect her to pass)

Kỳ thi này cô ấy đã học rất chăm,

vì vậy cô ấy sẽ thi đậu (=Tôi mong cô ấy thi đậu)

There are plenty of hotels in the town. It shouldn't be

difficult to find somewhere to stay. (= I don't

expect that it will be difficult)

Thị trấn này có khá nhiều khách sạn. Sẽ không

mấy khó khăn trong việc tìm chỗ ở đâu (=Tôi không

nghĩ rằng việc tìm chổ ở lại gặp khó khăn)

Ư You should have done something = Bạn đã không

làm điều đó, nhưng đó là một việc nên làm:

It was a great party last night. You should have come.

Why didn't you? (= you didn't come but it would have

been good to come)

Bữa tiệc tối qua thật là tuyệt. Lẽ ra bạn nên đến.

Tại sao bạn không đến? (= bạn đã không đến nhưng

thật là tốt nếu bạn đến)

I'm feeling sick. I shouldn't have eaten so much

chocolate. (= I eat too much chocolate)

Tôi cảm thấy khó chịu. Lẽ ra tôi đã không

nên ăn nhiều sô cô la như vậy. (= tôi đã ăn quá nhiều sô cô la)

I wonder why they're so late. They should have

been here an hour ago.

Tôi không biết tại sao họ lại trễ như vậy.

Lẽ ra họ phải có mặt ở đây từ nữa giờ rồi.

She shouldn't have been listening to our

conversation. It was private.

Lẽ ra cô ấy đã không nên lắng nghe câu

chuyện của chúng ta. Đó là chuyện riêng mà.

Ư So sánh should (do) và should have (done):

You look tired. You should go to bed now.

Bạn trông có vẻ mệt. Bạn nên đi ngủ ngay đi.

You went to bed very late last night. You should

have gone to bed earlier.

Tối qua bạn đi ngủ trễ quá. Lẽ ra bạn nên đi ngủ sớm hơn.

D Ought to...

Bạn có thể dùng ought to thay vì should trong các ví

dụ ở bài này. Hãy nhớ là ta nói Ọought to do...Ú (có to)

Do you think I ought to apply for this job? (= do you think I should apply...?)

Bạn có nghĩ là tôi nên nộp đơn xin làm việc này không?

Jack ought not to go to bed so late. (= Jack shouldn't go..)

Jack không nên đi ngủ quá trễ như vậy.

It was a great party last night. You ought to have come.

Bữa tiệc tối qua thật là tuyệt. Lẽ ra bạn đã nên đến.

She's been studying hard for the exam, so she ought to pass.

Cô ấy đã học rất chăm cho kỳ thi, vì vậy cô ấy phải đậu.

A Bạn có thể dùng should sau một số động từ, đặc biệt là các động từ sau:

suggest (gợi ý, đề nghị),

propose (đề nghị),

recommend (tiến cử, giới thiệu)

insist (khẩn khoản, nài nỉ)

demand (yêu cầu)

They insisted that we should have dinner with them.

Họ nài nỉ chúng tôi dùng cơm tối với họ.

I demanded that we should apologise.

Tôi yêu cầu anh ấy phải xin lỗi.

What do you suggest I should do?

Bạn đề nghị tôi nên làm gì?

Cũng tương tự như vậy, should có thể được dùng sau: suggestion/ proposal/ recommendation v.v...

What do you think of Jane's suggestion that I should buy a car?

Anh nghĩ gì về lời gợi ý của Jane rằng tôi nên mua một chiếc xe hơi?

và sau các cụm từ: ỌIt's important/vital/necessary/essential that...Ú

It's essential that you should be here on time.

Điều thiết yếu là bạn nên đến đây đúng giờ.

B Bạn cũng có thể bỏ should khỏi tất cả các câu ở phần A:

It's essential that you be here on time. (=that you should be here)

I demanded that he apologise.

What do you suggest I do?

Dạng này (you be/he apologise...) đôi khi được gọi là subjuctive (lối giả định).

Và bạn cũng có thể dùng với thì hiện tại (present) hay quá khứ (past):

It's essential that you are here on time.

I demanded that he apologised.

Cẩn thận khi dùng suggest. Bạn không được dùng to... (to do/to buy etc) sau suggest:

What do you suggest we should do?

hoặc

What do you suggest we do? (Nhưng không nói 'What do you suggest us to do?')

Bạn đề nghị chúng ta nên làm gì?

Jane suggested that I (should) buy a car.

hoặc

Jane suggested that I bought a car. (nhưng không nói ỌJane suggested me to buyÚ)

Jane đã gợi ý tôi nên mua một chiếc xe.

Đối với dạng suggest -ing xem UNIT 52.

C Bạn có thể dùng should sau một số tính từ, đặc biệt là:

strange :lạ lùng

odd :kỳ lạ

funny :buồn cười

typical :điển hình

natural :tự nhiên

interesting :thú vị, lý thú

surprised :ngạc nhiên

surprising :kinh ngạc

It's strange that he should be late. He's usually on time.

Thật lạ lùng là anh ấy có thể trễ. Anh ấy thường đúng giờ mà.

I was surprised that she should say such a thing.

Tôi đã ngạc nhiên rằng cô ấy lại nói một điều như vậy.

D If... should...

Bạn có thể nói ỌIf something should happen...Ú (nếu điều gì đó xảy ra...) Ví dụ như:

If Tom should phone while I'm out, tell him I'll phone him back later.

Nếu Tom có gọi điện lúc tôi ra ngoài, nói với anh ấy là tôi sẽ gọi cho anh ấy sau.

ỌIf Tom should phoneÚ tương tự như ỌIf Tom phonesÚ. Với should người

nói cảm thấy khả năng xảy ra nhỏ hơn. Xét một ví dụ khác:

I've left the washing outside. If it should rain, can you bring it in?

Tôi đang phơi đồ bên ngoài. Nếu trời mưa bạn có thể mang chúng vào được không?

Bạn cũng có thể đặt should ở đầu câu trong các ví dụ này (should something happen...):

Should Tom phone, can you tell him I'll phone him back later?

E Bạn có thể dùng I should.../I shouldn't... để đưa ra lời khuyên với ai đó. Ví dụ như:

ỌShall I leave now?Ú ỌNo, I should wait a bit longer.Ú (if I were you)

"Tôi có nên đi bây giờ không?" "Không, tôi sẽ đợi thêm một chút nữa." (nếu tôi là anh)

Ở đây ỌI should waitÚ = nếu tôi là anh, tôi sẽ đợi, tôi khuyên anh nên đợi. Xét thêm 2 ví dụ:

It's very cold this morning. I should wear a coat when you go out.

Sáng nay trời rất lạnh. Tôi sẽ mặc áo khoác khi đi ra ngoài (nếu tôi là anh).

I shouldn't stay up too late. You'll be tired tomorrow.

Tôi sẽ không thức khuya (nếu tôi là anh). Ngày mai anh sẽ bị mệt.

A Had better (I'd better/you'd better)

I'd better do something = Tôi nên làm điều gì đó, nếu tôi không làm

thì sẽ có thể gặp rắc rối hay nguy hiểm:

I have to meet Ann in ten minutes. I'd better go now or I'll be late.

Tôi phải gặp Ann sau 10 phút nữa. Tốt hơn là tôi

nên đi ngay, nếu không tôi sẽ bị trễ.

ỌShall I take an umbrella?Ú ỌYes, you'd better. It might rain.Ú

"Tôi có nên mang theo dù không?" "Nên chứ. Trời có thể mưa đó."

We'd better stop for petrol soon. The tank is almost empty.

Chúng ta nên dừng lại đổ xăng sớm đi.

Bình xăng gần như cạn hết rồi.

Hình thức phủ định là I'd better not (=I had better not):

A: Are you going out tonight?

Tối nay bạn có đi chơi không?

B: I'd better not. I've got a lot of work to do.

Tốt hơn là tôi không đi. Tôi có nhiều việc phải làm.

You don't look very well. You'd better not go to work today.

Bạn trông không được khỏe lắm. Tốt hơn là hôm

nay bạn đừng đi làm.

Bạn cũng có thể dùng had better khi bạn muốn cảnh cáo hay

nhắc nhở ai đó rằng họ phải làm điều gì đó:

You'd better be on time/You'd better not be late. (or I'll be very angry)

Anh tốt hơn là nên đi đúng giờ/Anh tốt hơn

là đừng trễ nữa. (nếu không tôi sẽ rất giận)

Hãy ghi nhớ:

Ư Dạng had better thường được viết tắt là: I'd better/you'd better...

trong tiếng Anh giao tiếp:

I'd better phone Carol, hadn't I?

Tôi sẽ gọi điện thoại cho Carol, có nên không?

Ư Had là dạng quá khứ (past form), nhưng trong cụm từ này nó

mang nghĩa hiện tại hay tương lai, không phải quá khứ (present or future not past):

I'd better go to the bank now/tomorrow.

Tốt hơn là tôi nên đến ngân hàng ngay bây giờ/vào ngày mai.

Ư Ta nói I'd better do... (không nói Ọto doÚ):

It might rain. We'd better take an umbrella. (not Ọwe'd better to takeÚ)

Trời có thể mưa. Tốt hơn là chúng ta nên mang theo dù.

B Had better và should.

Had better có nghĩa tương tự như should (xem UNIT 33A),

nhưng chúng không hoàn toàn giống nhau.

Ta chỉ dùng had better cho những tình huống đặc biệt (không

dùng trong những trường hợp tổng quát). Còn should được

dùng cho tất cả các trường hợp khi đưa ra ý kiến hay cho

ai lời khuyên:

It's cold today. You'd better wear a coat when you go out.

(a particular situation)

Hôm nay trời lạnh. Tốt hơn là bạn nên mặc áo

khoác khi đi ra ngoài. (một tình huống đặc biệt)

I think all drivers should wear seat belts. (in general

không nói had better wear)

Tôi nghĩ là tất cả các tài xế nên đeo dây lưng

an toàn. (một cách tổng quát)

Cũng vậy, đối với had better, luôn luôn có một mối nguy hiểm

hay chuyện không hay nếu bạn không làm theo lời khuyên.

Còn should chỉ mang ý nghĩa "đó là một việc nên làm".

Hãy so sánh:

It's a great film. You should go and see it. (but no danger, no

problem if you don't)

Thật là một cuốn phim hay. Bạn nên đi xem nó.

(bạn không xem cũng không có vấn đề gì)

The film starts at 8.30. You'd better go now or you'll be late.

Cuốn phim bắt đầu lúc 8 giờ 30. Bạn nên đi

ngay bây giờ nếu không bạn sẽ trễ.

C It's time...

Bạn có thể nói: It's time (for somebody) to do something

(đã đến lúc một người làm việc gì đó):

It's time to go home/It's time for us to go home.

Đến lúc chúng ta đi về nhà rồi.

Bạn cũng có thể nói:

It's late. It's time we went home.

Trễ rồi. Đã đến lúc chúng ta đi về nhà.

Trong câu này chúng ta dùng went Ũ dạng quá khứ (past) nhưng nó

mang nghĩa hiện tại hay tương lai (không mang nghĩa quá khứ)

It's 10 o'clock and he's still in bed. It's time he got up.

(không nói ỌIt's time he gets upÚ)

Đã 10 giờ rồi mà anh ấy còn ở trên giường.

Đã đến lúc anh ấy dậy rồi.

It's time you did something = Lẽ ra bạn đã nên làm hay khởi sự

làm công việc đó rồi. Chúng ta dùng cấu trúc này để phê

phán hay phàn nàn ai đó:

It's time the children were in bed. It's long after their bedtime.

Đã đến lúc bọn trẻ phải đi ngủ rồi. Đã quá giờ đi

ngủ của chúng lâu rồi.

The windows are very dirty. I think it's time we cleaned them.

Các cửa sổ bẩn quá. Tôi nghĩ là đã đến lúc chúng ta

phải lau chùi chúng rồi.

Bạn cũng có thể nói It's about time..., It's high time ... để làm

mạnh hơn tính chất phê phán:

Jack is a great talker. But it's about time he did something

instead of just talking.

Jack là một tên khoác lác. Nhưng đã đến lúc hắn

ta phải làm một việc gì đó thay vì chỉ nói suông.

You're very selfish. It's high time you realised that you're

not the most important person in the world.

Anh thật ích kỷ. Đã đến lúc anh phải nhận

thức rằng anh không phải là người quan trọng nhất

trên thế giới này.

A Asking people to do things (requests) Yêu cầu ai

đó làm việc gì đó (lời yêu cầu):

Ta thường dùng can hay could để yêu cầu ai đó làm việc gì:

Can you wait a moment, please? hoặc

Could you wait a moment, please.

Xin ông vui lòng chờ một cht.

Liz, can you do me a favour?

Liz, bạn có thể gip tôi được không?

Excuse me, could you tell me how to get to the station?

Xin lỗi, anh có thể chỉ đường cho tôi đến nhà ga được không?

I wonder if you could help me.

Tôi tự hỏi không biết anh có thể gip tôi được không.

Ghi nhớ rằng ta nói Do you think (you) could...? (thường không dùng can):

Do you think you could lend me some money until next week?

Anh thấy là có thể cho tôi mượn ít tiền cho đến tuần tới được không?

Ta cũng có thể dùng will và would để yêu cầu ai làm việc gì đó (nhưng

can và could vẫn được dùng nhiều hơn):

Liz, will you do me a favor?

Liz, bạn có thể gip tôi được không?

Would you please be quiet? I'm trying to concentrate.

Bạn vui lòng giữ yên lặng nhé. Tôi đang cố gắng tập trung

B Asking for things. Yêu cầu điều gì với ai đó.

Để yêu cầu ai một điều gì bạn có thể nói Can I have...? hoặc Could I have...?

(in a shop) Can I have these postcards, please?

(trong cửa hàng) Làm ơn cho tôi xem mấy tấm bưu thiếp này được không?

(during a meal) Could I have salt, please?

(trong bữa ăn) Làm ơn cho tôi xin ít muối được không?

May I have...? cũng có thể được dùng (tuy ít thông dụng hơn)

May I have these postcards, please?

Vui lòng cho tôi xem mấy tấm bưu thiếp này được không?

C Asking for and giving permission. Xin phép và cho phép.

Để xin phép làm điều gì đó, chng ta thường dùng can, could hay may:

(on the phone) Hello, can I speak to Tom, please?

(qua điện thoại) Alô, xin vui lòng cho tôi nói chuyện với Tom.

Could I use your phone? Yes, of course.

"Tôi có thể dùng điện thoại của anh được không?" "Dĩ nhiên là được"

Do you think I could borrow your bike?

Bạn có thể cho tôi mượn xe đạp của bạn được không?

May I come in? Yes, please do.

"Tôi có thể vào được không?" "Được xin mời vào"

Để cho phép ai làm việc gì chng ta có thể dùng can hay may:

You can use the phone hoặc You may use the phone.

Bạn có thể sử dụng điện thoại.

May nghi thức hơn và ít được dùng hơn can và could.

D Offering to do things. Đề nghị làm một việc gì:

Can I get you a cup of coffee? Yes, that would be very nice.

"Tôi pha cho bạn một ly cà phê nhé?" "Vâng như vậy thật là tốt."

Can I help you? No, it's all right. I can manage.

"Tôi có thể gip cô được không?" "Dạ thôi, không có gì đâu.

Tôi có thể đảm đương được."

Bạn cũng có thể dùng I'll... để đề nghị làm một việc gì đó.

(xem thêm UNIT 21C)

You look tired. I'll get you a cup of coffee.

Anh trông có vẻ mệt. Tôi sẽ pha cho anh một

tách cà phê nhé.

E Offering and inviting. Lời đề nghị và lời mời:

Để đưa ra lời đề nghị hay lời mời chng ta có thể dùng Would you like...?

(không dùng do you like)

Would you like a cup of coffee? Yes, please.

"Bạn dùng một tách cà phê nhé?"

"Vâng vui lòng cho tôi một tách"

Would you like to come to dinner tomorrow evening?

Yes, I'd love to.

"Bạn vui lòng tới dùng bữa tối với chng tôi ngày

mai nhé?" "Vâng tôi rất vui được đến."

I'd like... là một cách nói lịch sự để diễn tả những điều

bạn muốn:

(at a tourist information office) I'd like some information

about hotels, please.

(tại một văn phòng hướng dẫn du lịch) Mong

anh vui lòng cho tôi biết một số thông tin về các khách sạn.

(in a shop) I'd like to try on this jacket, please.

(tại một cửa hàng) Vui lòng cho tôi thử cái áo vét này nhé.

A So sánh các ví dụ sau:

(1) Sue has lost her watch. She thinks it

may be at Ann's house.

Sue đã làm mất chiếc đồng hồ của cô ấy.

Cô ấy nghĩ nó có thể ở nhà Ann.

SUE: I think I left my watch at your house.

Have you seen it?

Tôi nghĩ là tôi đã để cái đồng hồ của tôi

ở nhà bạn. Bạn có nhìn thấy nó không?

ANN: No, but I'll have a look when I

get home. If I find it, I'll tell you.

Không nhưng tôi sẽ xem lại khi tôi về nhà.

Nếu tìm thấy tôi sẽ nói với bạn.

Ư Trong ví dụ này, Ann cảm thấy có một khả năng

thực tế rằng cô ấy sẽ tìm thấy chiếc đồng hồ của

Sue để quên ở nhà mình. Vì vậy, cô ấy nói:

If I find..., I'll... (nếu tôi tìm thấy...,

tôi sẽ...)

(2) Ann says: If I found a wallet in the

street, I'd take it to the police.

Ann nói: Nếu tôi nhặt được một

cái ví trên đường, tôi sẽ mang nó đến đồn cảnh sát.

Ư ây là một dạng tình huống khác. Ở ví dụ này,

Ann không nghĩ tới khía cạnh thực tế của vấn đề;

cô ấy đang giả định một tình huống và không

mong chờ tìm thấy một cái ví ở trên đường.

Vì vậy, cô ấy nói:

If I found..., I'd (=I would)... (không dùng If I find... I'll...)

Khi bạn giả định một điều gì tương tự như vậy,

bạn dùng cấu trúc if+thì quá khứ (if I found/if you

were/if we didn't... ). Nhưng nó không mang

nét nghĩa quá khứ (past):

What would you do if you won a million pounds?

(we don't really expect this to happen)

Bạn sẽ làm gì nếu bạn kiếm được một

triệu bảng Anh?

(chúng ta không thật sự mong chờ hay

nghĩ điều này sẽ xảy ra)

I don't really want to go to their party, but I probably

will go. They'd be offended if I didn't go.

Tôi thật sự không muốn đến dự buổi

tiệc của họ, nhưng có thể tôi sẽ đi. Họ sẽ giận nếu

tôi không tới.

Sarah has decided not to apply for the job. She

isn't really qualified for it, so she probably

wouldn't get it if she applied.

Sarah đã quyết định không nộp đơn

xin việc nữa. Cô ấy không thật sự có đủ năng lực

cho công việc đó, vì vậy cô ấy có thể không được

nhận nếu cô ấy nộp đơn.

B Thông thường ta không dùng would ở mệnh đề if:

I'd be very frightened if somebody pointed a gun at me.

(không nói if somebody would point)

Tôi sẽ rất sợ nếu có ai đó chĩa súng vào tôi.

If I didn't go to their party, they'd be offended.

(không nói If I wouldn't go)

Nếu tôi không tới dự buổi tiệc của họ, họ sẽ giận.

Nhưng cũng có thể nói if...would khi bạn yêu

cầu một người làm việc gì đó:

(from a formal letter) I would be grateful if you

would send me your brochure as soon as possible.

(trong một lá thư giao dịch) Tôi sẽ biết

ơn nếu quí ông gởi đến cho tôi cuốn tự giới thiệu

càng sớm càng tốt.

Shall I close the door? Yes, please,

if you would.

"Tôi có thể đóng cửa được không?"

"Vâng, bạn có thể nếu bạn muốn."

C Trong các thành phần khác của câu

(ngoại trừ mệnh đề if) chúng ta dùng

would ('d)/wouldn't:

If you took more exercise, you'd (=you would)

probably feel healthier.

Nếu bạn chăm tập thể dục hơn, bạn

sẽ cảm thấy mạnh khỏe hơn.

Would you mind if I use your phone?

Bạn vui lòng chứ nếu tôi sử dụng

điện thoại của bạn?

I'm not tired enough to go to bed yet.

I wouldn't sleep. (if I went to bed now)

Tôi chưa quá mệt để phải đi ngủ

đâu. Tôi sẽ không ngủ được (nếu tôi đi ngủ bây giờ)

Could và might có thể thay thế lẫn nhau:

If you took more exercise, you might feel

healthier. (= it is possible that you would

feel healthier) (= có thể là bạn sẽ cảm

thấy mạnh khỏe hơn)

If it stopped raining, we could go out.

(=we would be able to go out)

Nếu trời tạnh mưa, chúng ta có

thể đi chơi. (= chúng ta sẽ có thể đi chơi)

D Không dùng when trong những

câu tương tự như các câu ở bài này:

They would be offended if we didn't accept

their invitation. (không nói 'when we didn't)

Họ sẽ giận nếu tôi không chấp

nhận lời mời của họ.

What would you do if you were bitten by a

snake? (không nói 'when you were bitten')

Bạn sẽ làm gì nếu bạn bị rắn cắn?

Muốn biết về if và when, xem UNIT 25C.

A Hãy xem xét ví dụ sau:

Sue wants to phone Paul but she can't do

this because she doesn't know his number.

She says:

Sue muốn gọi điện cho Paul nhưng cô ấy

không thể gọi được vì cô ấy không biết số

điện thoại của anh ấy. Cô ấy nói:

Ư If I knew his number,

I would phone him.

Nếu tôi biết số điện thoại của

anh ấy tôi sẽ gọi đến anh ấy.

Sue nói: If I knew his number... (nếu

tôi biết số điện thoại của anh ấy...)

cho chúng ta biết rằng Sue không biết

số điện thoại của Paul. Cô ấy đang giả

định một tình huống. Nếu... Trên thực

tế, cô ấy không biết số điện thoại của Paul.

Khi bạn giả định ra một tình huống

như vậy, bạn dùng cấu

trúc if+thì quá khứ (if I knew/if

you were/if we didn't...) nhưng nghĩa

của câu là hiện tại không phải quá khứ.

Tom would read more if he had more

time. (but he doesn't have much time)

Tom sẽ đọc sách nhiều hơn

nếu anh ấy có nhiều thời gian hơn.

(nhưng anh ấy không có nhiều thời gian)

If I didn't want to go to the party,

I wouldn't go. (but I want to go)

Nếu tôi không muốn đi

dự tiệc, tôi sẽ không đi. (nhưng tôi

muốn đi)

We wouldn't have any money if we

didn't work. (but we work)

Chúng ta sẽ không có tiền nếu

chúng ta không làm việc. (nhưng chúng

ta có làm việc)

If you were in my position, what

would you do?

Nếu anh ở địa vị của tôi,

anh sẽ làm gì?

It's a pity you can't drive. It would be

useful if you could.

Rất tiếc là bạn không biết lái xe.

Nếu bạn biết lái xe thì thật có lợi.

B Sau từ wish chúng ta cũng dùng

thì quá khứ để diễn đạt một tình huống nào

đó ở hiện tại. Chúng ta dùng wish để nói

rằng chúng ta lấy làm tiếc vì một điều gì

đó không xảy ra theo ý chúng ta mong muốn.

I wish I knew Paul's phone number.

(= I don't know it and I regret this)

Ước gì tôi biết được số điện thoại của Sue.

(=tôi không biết và tôi lấy làm tiếc)

Do you ever wish you could fly?

(you can't fly)

Có bao giờ bạn ước là bạn biết bay không?

(bạn không thể bay được)

It rains a lot here. I wish it didn't rain so often.

Ở đây trời mưa nhiều quá. Ước gì trời

đừng có mưa thường xuyên như vậy.

It's very crowded here. I wish there weren't so

many people. (but there are a lot of people)

Ở đây thật đông người. Ước gì đừng có

đông người đến thế. (nhưng thực tế có nhiều người)

I wish I didn't have to work. (but I have to work)

Ước gì tôi không phải làm việc. (nhưng

tôi phải làm việc)

C Sau if và wish, bạn có thể dùng were thay

vì dùng was (if I were/I wish I were...) Bạn có thể nói:

If I were you, I wouldn't buy that coat hoặc If I was you...

Nếu tôi là anh tôi sẽ không mua cái áo khoác đó.

I'd go out if it weren't raining hoặc if it wasn't raining...

Tôi sẽ ra ngoài nếu như trời không mưa.

I wish it were possible hoặc I wish it was possible.

Ước gì điều đó có thể xảy ra.

D Ta thường không dùng would trong mệnh

đề if hay sau wish:

If I were rich, I would have a yacht. (không nói

'If I would be rich')

Nếu tôi giàu có tôi sẽ có một chiếc

du thuyền.

I wish I had something to read. (không nói 'I wish

I would have')

Ước chi tôi có cái gì đó để đọc nhỉ.

ôi khi ta cũng có thể dùng wish... would: I wish

you would listen. Xem UNIT 40C.

E Để ý rằng could đôi khi có nghĩa would be

able to và đôi khi có nghĩa was/were able to:

You could get a job more easily. (you could get

= you would be able to get)

If you could speak a foreign language? (you could

speak = you were able to speak)

Bạn có thể tìm được việc dễ dàng

nếu bạn có thể nói được một ngoại ngữ.

A Hãy nghiên cứu ví dụ sau:

Last month Gary was in hospital for an operation.

Liz didn't know this, so she didn't go to visit him.

They met a few days ago. Liz said:

Tháng trước Gary đã nằm ở bệnh viện để phẫu

thuật. Liz đã không biết chuyện này, vì vậy cô

ấy không đi thăm anh ấy được. Cách đây vài

ngày họ gặp nhau. Liz nói:

Ư If I had known you were in hospital,

I would have gone to visit you.

Nếu tôi biết anh nằm viện, tôi

đã đi thăm anh.

Liz nói: If I had known you were in hospital...

Nhưng thực tế cô ấy đã không biết rằng anh

ấy đã nằm viện.

Khi nói về quá khứ chúng ta dùng cấu trúc If+had('d)...

(if I had known/been/done...)

I didn't see you when you passed me in the street.

If I'd seen you, of course I would have said

hello. (but I didn't see you)

Tôi đã không nhìn thấy anh đi qua trước

mặt tôi trên đường. Nếu tôi nhìn thấy anh, tất

nhiên tôi đã chào anh rồi.

I decided to stay at home last night. I would have

gone out if I hadn't been so tired. (but I was tired)

Tối qua tôi đã quyết định ở nhà.

Tôi đã đi chơi nếu tôi đã không quá mệt.

(nhưng thực tế tôi đã mệt)

If he had been looking where he was going,

he wouldn't have walked into the wall.

(but he wasn't looking)

Nếu anh ấy đã nhìn thấy được anh

ấy đang đi đâu, anh ấy đã không đụng phải

bức tường. (nhưng anh ấy đã không nhìn thấy)

The view was wonderful. If I'd had a camera,

I would have taken some photographs. (but I

didn't have a camera)

Khung cảnh thật tuyệt vời. Nếu tôi có

máy ảnh, tôi đã chụp vài tấm ảnh. (nhưng tôi

đã không có máy ảnh)

Hãy so sánh:

I'm not hungry. If I was hungry, I would

eat something. (now)

Tôi không đói. Nếu tôi đói,

tôi sẽ ăn một chút gì đó. (hiện tại)

I wasn't hungry. If I had been hungry, I would

have eaten something. (quá khứ)

Tôi đã không đói. Nếu tôi đói,

tôi đã ăn một chút gì đó.

B Không dùng would trong mệnh

đề if. Would được dùng ở các phần khác trong câu:

If I had seen you, I would have said hello.

(không nói 'If I would have seen you')

Nếu tôi nhìn thấy anh tôi đã chào anh.

Ể Lưu ý là phần viết tắt 'd có thể là would hay had:

If I'd seen you (I'd seen = I had seen)

I'd have said hello (I'd have said = I would have said)

C Một cách tương tự, ta dùng had (done)

sau wish. I wish something had happened(=I am

sorry that it didn't happen). (Tôi đã chờ điều đó

xảy ra = Tôi lấy làm tiếc vì điều đó đã không xảy ra)

I wish I'd known that Gary was ill. I would have gone

to see him. (but I didn't know)

Giá như tôi biết được Gary đã bị ốm. Tôi đã

đến thăm anh ấy rồi. (nhưng tôi đã không biết)

I feel sick. I wish I hadn't eaten so much cake.

(I ate too much cake)

Tôi cảm thấy khó chịu. Giá như tôi đã

không ăn nhiều bánh như vậy. (tôi đã ăn quá

nhiều bánh)

Do you wish you had studied science instead

of languages? (you didn't study science)

Bạn có ao ước được theo học ngành

khoa học thay vì ngôn ngữ học không?

(bạn đã không học ngành khoa học)

The weather was cold while we were

away. I wish it had been warmer.

Khi chúng tôi ra đi trời rất lạnh.

Tôi đã mong ước trời ấm hơn.

Không dùng would have sau wish trong

những câu như vầy:

I wish it had been warmer. (không nói 'I wish it

would have been')

Tôi ước gì trời đã ấm hơn.

So sánh would (do) và would have (done):

If I had gone to the party last night, I would be

tired now. (I am not tired now Ũ present)

Nếu tối qua tôi đi dự tiệc, có lẽ bây giờ

tôi sẽ bị mệt. (bây giờ tôi không mệt Ũ thì hiện tại)

If I had gone to the party last night, I would have

met lots of people. (I didn't meet lots of people past)

Nếu tối qua tôi đi dự tiệc, có lẽ tôi đã

gặp được nhiều người. (tôi đã không gặp được

nhiều người Ũ thì quá khứ)

D Hãy so sánh would have và might have:

If the weather hadn't been so bad, we would/could

have gone out. (= we would have been able to go out)/

we might have gone out (= perhaps we would have gone out)

Nếu thời tiết đã không quá xấu như vậy,

chúng tôi có lẽ đã đi dạo chơi.

A Ta dùng would ('d) khi chúng ta giả định ra

một tình huống hay một hành động:

It would be nice to have a holiday but

we can't afford it.

Thật là tốt nếu có một ngày nghỉ nhưng

chúng ta không thể có được.

I'm not going to bed yet. I'm not tired and

I wouldn't sleep.

Tôi không đi ngủ bây giờ đâu. Tôi

không mệt và tôi sẽ không ngủ.

Để diễn tả điều tương tự như trong quá

khứ, ta dùng would have (done):

They helped me a lot. I don't know what I

would have done without their help.

Họ đã giúp đỡ tôi rất nhiều. Tôi

không biết tôi đã làm được gì nếu không có sự

giúp đỡ của họ.

I didn't go to bed. I wasn't tired, so I

wouldn't have slept.

Tôi đã không đi ngủ. Tôi không mệt,

vì vậy tôi đã không ngủ.

Để biết r' hơn cách dùng would trong câu

có if, xem UNIT 37, UNIT 38, UNIT 39.

B So sánh will ('ll) và would ('d):

I'll stay a bit longer. We've got plenty of time.

Tôi sẽ ở lại lâu hơn một chút.

Tôi có nhiều thời gian.

I'd stay a bit longer but I really have to go now.

(so I can't stay longer)

Tôi muốn ở lại lâu hơn một chút

nhưng tôi thật sự phải đi ngay bây giờ. (vì vậy

tôi không thể ở lại lâu hơn được)

Đôi khi would/wouldn't là thể quá khứ

của will/won't. Hãy so sánh:

Ư TOM: I'll phone you on Sunday .

Tôi sẽ gọi điện cho anh vào chủ nhật.

Ư ANN:I promise I won't be late.

Tôi hứa sẽ không đi trễ nữa.

Ư LIZ: Damn! The car won't start.

Chán quá! Chiếc xe không nổ máy.

past

Tom said he'd phone me on Sunday.

Tom nói là anh ấy sẽ gọi điện

cho tôi vào chủ nhật.

Ann promised that she wouldn't be late.

Ann đã hứa là cô ấy sẽ không

đến trễ nữa.

Liz was angry because the car wouldn't start.

Liz đã bực mình vì chiếc xe không

nổ máy được.

C I wish... would...

Hãy khảo sát ví dụ sau:

It is raining. Jill wants to go out, but not in

the rain. She says:

Trời đang mưa. Jill muốn đi dạo chơi, nhưng

không phải dưới trời mưa. Cô ấy nói:

Ư I wish it would stop raining.

Ước gì trời tạnh mưa.

Câu trên nói rằng Jill đang phàn nàn về trời

mưa và muốn trời tạnh mưa.

Chúng ta dùng I wish... would... khi chúng ta

muốn một điều gì đó xảy ra hay muốn ai làm

một việc gì. Người nói đang không bằng lòng

với hoàn cảnh hiện tại.

The phone has been ringing for five minutes.

I wish somebody would answer it.

Điện thoại đã đổ chuông 5 phút rồi.

Ước gì có ai đó trả lời điện thoại.

I wish you would do something instead of

just sitting and doing nothing.

Tôi mong là anh sẽ làm một việc

gì đó thay vì chỉ ngồi một chỗ và chẳng làm gì cả.

Bạn có thể dùng I wish... wouldn't... để

phàn nàn một việc mà ai đó cứ làm lặp đi lặp lại.

I wish you wouldn't keep interrupting me.

Tôi mong rằng anh sẽ không tiếp

tục ngắt lời tôi như vậy.

Ta dùng I wish... would... cho những hành

động hay sự thay đổi, không phải những tình

huống hay hoàn cảnh. Hãy so sánh:

I wish Sarah would come. (= I want her to come)

Ước gì Sarah sẽ đến. (= tôi mong cô ấy đến)

nhưng

I wish Sarah were (hay was) here now.

(không nói 'I wish Sarah would be...')

Ước gì Sarah bây giờ đang ở đây.

I wish somebody would buy me a car.

Ước gì ai đó mua cho tôi một chiếc xe hơi.

nhưng

I wish I had a car. (không nói 'I wish I would have...')

Ước gì tôi có một chiếc xe hơi.

Để hiểu r' hơn về ỌI wish... were/had...

xem UNIT 38B và 39C.

D Bạn cũng có thể dùng would khi

bạn nói về những công việc xảy ra một cách

thường xuyên trong quá khứ:

When we were children, we lived by the sea.

In summer, if the weather was fine, we

would all get up early and go for a swim.

(= we did this regularly)

Khi chúng tôi còn nhỏ, chúng tôi đã

sống cạnh biển. Vào mùa hè, nếu thời tiết tốt,

tất cả chúng tôi thường dậy sớm và đi bơi.

(= chúng tôi làm việc này thường xuyên)

Whenever Arthur was angry, he would

walk out of the room.

Mỗi khi Arthur tức giận, ông ấy

thường đi ra khỏi phòng.

Trong các câu trên, would cũng mang ý

nghĩa tương tự như used to (xem UNIT 18).

Whenever Arthur was angry, he used to

walk out of the room.

A Khảo sát ví dụ sau:

Ư This house was built in 1930.

ỌWas builtÚ là thể bị động (passive). Hãy so

sánh dạng chủ động (active) và bị động (passive)

Ư Somebody built this house in 1930. (active)

Ai đó đã xây ngôi nhà này vào năm 1930. (chủ động)

Ư This house was built in 1930. (passive)

Ngôi nhà này đã được xây dựng vào

năm 1930. (bị động)

Ở thể chủ động (active), chủ thể của hành động (động

từ) là chủ ngữ:

My grandfather was a builder. He built this

house in 1930.

Ông tôi là một nhà xây dựng. Ông cụ

đã xây ngôi nhà này vào năm 1930.

It's a big company. It employs two hundred people.

Nó là một công ty lớn. Nó có 200 công nhân.

Ta dùng thể bị động (passive), chủ ngữ là đối

tượng của hành động (động từ):

This house is quite old. It was built in 1930.

Ngôi nhà này cũ kỹ quá. Nó đã được xây

dựng vào năm 1930.

Two hundred people are employed by the company.

Hai trăm công nhân được thuê bởi công ty.

Khi chúng ta dùng thể chủ động (active), chủ thể hay

tác nhân gây ra hành động thường không quan

trọng và không được biết tới:

A lot of money was stolen in the robber. (somebody

stole it but we don't know who)

Một khoản tiền lớn đã bị mất trong vụ

cướp. (ai đó đã lấy tiền nhưng chúng ta không

biết là ai)

Is this room cleaned every day? (does somebody

clean it? Ũ it's not important who)

Căn phòng này được lau chùi hàng ngày

phải không? (ai đó đã lau chùi căn phòng? là ai

thì không quan trọng)

Nếu chúng ta muốn nói thêm ai hay cái gì đã

tạo nên hành động, chúng ta dùng by.

This house was built by my grandfather.

Ngôi nhà này đã được xây dựng

bởi ông tôi.

Two hundred people are employed by the company.

B Thể bị động (passive) được tạo bởi động

từ be (is/was/have been...) + quá khứ phân từ (done/cleaned/seen...)

(be)done (be) cleaned

(be) seen (be) damaged

(be) built...

Hãy so sánh thể chủ động (active) và bị động

(passive) của thì present simple và past simple.

Present simple

active: clean(s)/see(s) v.v...

Somebody cleans this room every day.

Ai đó đã lau chùi căn phòng này mỗi ngày.

passive: am/is/are cleaned/seen v.v...

This room is cleaned every day.

Căn phòng này được lau chùi mỗi ngày.

Many accidents are caused by careless driving.

Nhiều tai nạn gây ra do sự lái xe bất cẩn.

I'm not often invited to parties.

Tôi thường không được mời dự các buổi tiệc.

How is this word pronounced?

Từ này được phát âm như thế nào?

Past simple

active: cleaned/saw etc

Somebody cleaned this room yesterday.

Ai đó đã lau chùi căn phòng này ngày hôm qua.

passive: am/is/are cleaned/seen v.v...

This room was cleaned every day.

Căn phòng này được lau chùi ngày hôm qua.

We were woken up by a loud noise during the night.

Trong đêm chúng tôi đã bị thức giấc bởi một tiếng động lớn.

ỌDid you go to the party?Ú ỌNo, I wasn't invited.Ú

"Bạn đã đi dự tiệc phải không?" "Không, tôi đã không được mời."

How much money was stolen?

Bao nhiêu tiền đã bị đánh cắp?

Hãy nghiên cứu các dạng chủ động (active) và bị động (passive) dưới đây:

A Infinitive (động từ nguyên mẫu Ũ hiện tại đơn)

active: (to) do/clean/see v.v...

Somebody will clean the room later.

Sẽ có người lau chùi căn phòng sau đó.

passive: (to) be done/cleaned/seen v.v...

The room will be cleaned later.

Căn phòng sẽ được lau chùi sau đó.

The situation is serious. Something must be done before it's too late.

Tình thế trở nên nghiêm trọng. Một số việc phải được hoàn tất trước khi quá trễ.

A mystery is something that can't be explained.

Một điều bí ẩn là điều mà không thể giải thích được.

The music was very loud and could be heard from a long way away.

Tiếng nhạc rất to và có thể nghe được từ đằng xa.

A new supermarket is going to be built next year.

Một siêu thị mới sẽ được xây dựng vào năm tới.

Please go away. I want to be left alone.

Làm ơn đi đi. Tôi muốn ở lại một mình.

B Perfect Infinitive

active: have done/cleaned/seen v.v...

Somebody should have cleaned the room.

Lẽ ra đã có người lau chùi căn phòng rồi.

passive: have been done/cleaned/seen v.v...

The room should have been cleaned.

Căn phòng lẽ ra phải được lau chùi rồi.

I haven't received the letter yet. It might have been sent to the wrong address.

Tôi chưa nhận được thư. Có thể nó đã được gửi sai địa chỉ.

If you hadn't left the car unlocked, it would have been stolen.

Nếu bạn không khóa xe, nó hẳn đã bị lấy trộm rồi.

There were some problems at first but they seem to have been solved.

Lúc đầu có một số vấn đề nhưng dường như chúng đã được giải quyết.

C Present Perfect

active: have/has (done)

The room looks nice. Somebody has cleaned it.

Căn phòng trông thật đẹp. Có ai đó đã lau chùi nó.

passive: have/has been (done)

The room looks nice. It has been cleaned.

Căn phòng trông thật đẹp. Nó đã được lau chùi.

Have you heard the news? The President has been shot!

Bạn có nghe tin chưa? Tổng thống đã bị bắn!

Have you ever been bitten by a dog?

Bạn đã bao giờ bị chó cắn chưa?

ỌAre you going to the party?Ú ỌNo, I haven't been invited.Ú

"Bạn có đi dự tiệc không?" "Không, tôi đã không được mời."

D Present Continuous

active: am/is/are (do) ing

Somebody is cleaning the room at the moment.

Lúc này đang có người lau chùi căn phòng.

passive: am/is/are being (done)

The room is being cleaned at the moment.

Căn phòng lúc này đang được lau chùi.

There's somebody walking behind us. I think we are being followed.

Có ai đó đang đi phía sau chúng ta. Tôi nghĩ là chúng ta đang bị theo d'i.

(in the shop) ỌCan I help you, madam?Ú

(trong cửa hàng) "Thưa bà, tôi có thể giúp bà?"

ỌNo, thank you. I'm being served.Ú

"Không, cám ơn. Tôi đang được phục vụ."

E Past continuous

active: was/were (do)ing

Somebody was cleaning the room when I arrived.

Lúc tôi đến đang có ai lau chùi căn phòng.

passive: was/were being (done)

The room was being cleaned when I arrived.

Căn phòng lúc tôi đến đang được lau chùi.

There was somebody walking behind us. We were being followed.

Lúc đó có người đang đi phía sau chúng tôi. Chúng tôi lúc đó đang bị theo d'i.

A I was born...

Ta nói: I was born... (không nói 'I am born'):

I was born in Chicago.

Tôi sinh ra ở Chicago.

Where were you born? (not 'where are you born?')

Bạn sinh ra ở đâu?

nhưng

How many babies are born every day?

Mỗi ngày có bao nhiêu em bé được sinh ra?

B Một số động từ có hai object (túc từ).

Chẳng hạn như động từ give:

We gave the police (object 1) the information.

(object 2) (= we gave the information to the police)

Chúng tôi đã cung cấp cho cảnh sát các

thông tin. (= Chúng tôi đã cung cấp các thông

tin cho cảnh sát)

The police were given the information hay

The information was given to the police.

Cảnh sát đã được cung cấp các thông tin.

Một số động từ khác cũng có hai túc từ: ask,

pay, show, teach, tell:

I was offered the job but I refuse it.

(they offered me the job)

Tôi đã được nhận làm việc nhưng

tôi đã từ chối. (= họ đã nhận tôi làm việc)

You will be given plenty of time to decide.

(= we will give you plenty of time)

Bạn sẽ có nhiều thời gian để quyết

định. (= chúng tôi sẽ cho bạn nhiều thời gian)

Have you been shown the new machine?

(= has anybody shown you... ?)

Bạn đã được xem chiếc máy mới

chưa? (= đã có ai cho bạn xem...?)

The men were paid Ẫ200 to do the work.

(= somebody paid the men Ẫ200)

Những người đàn ông đã được trả 200

bảng để làm việc đó. (= ai đó đã trả 200 bảng

cho những người đàn ông)

C I don't like being...

Thể bị động của doing/seeing v.v... là being

done/being sold v.v... So sánh:

active: I don't like people telling me what to do.

Tôi không thích người ta sai bảo tôi phải làm gì.

passive: I don't like being told what to do.

Tôi không thích bị sai bảo.

I remember being given a toy drum on my fifth

birthday. (= I remember somebody giving me

a toy drum)

Tôi nhớ mình đã được tặng một cái

trống đồ chơi vào dịp sinh nhật lần thứ năm

của tôi. (Tôi nhớ ai đó đã tặng tôi một cái trống đồ chơi)

Mr Miller hates being kept waiting. (= he hates

people keeping him waiting)

Ông Miller ghét phải chờ đợi. (= ông ấy

không thích mọi người làm ông phải chờ đợi)

We managed to climb over the wall without being

seen. (= ... without anybody seeing us)

Chúng tôi đã tìm cách trèo qua bức

tường mà không bị nhìn thấy. (= ... không ai nhìn thấy chúng tôi)

D Get

Đôi khi bạn có thể dùng get thay cho

be ở thể bị động (passive):

There was a fight at the party but nobody got

hurt. (= nobody was hurt)

Đã có một trận ẩu đả tại buổi tiệc

nhưng không ai bị thương cả.

I don't often get invited to parties. (= I'm not

often invited)

Tôi ít khi được mời dự tiệc.

I'm surprised Ann didn't get offered the job.

(... Ann wasn't offered the job)

Tôi ngạc nhiên là Ann đã

không được nhận việc.

Bạn có thể dùng get để nói rằng có việc

gì đó xảy ra với ai đó hay với sự vật nào

đó, đặc biệt nếu điều đó không được

dự định hay là bất ngờ:

Our dog got run over by a car.

Con chó của chúng tôi đã bị cán

bởi một chiếc xe hơi.

Bạn có thể dùng get chỉ khi sự việc xảy ra

hay đổi thay. Ví dụ, bạn không thể dùng

get trong các câu sau:

Jill is liked by everybody. (không nói 'gets liked'

đây không phải là một sự việc xảy ra

la 'happening')

Jill được mọi người yêu mến.

He was a mystery man. Nothing was known

about him. (not 'got known')

Ông ấy là một người bí hiểm.

Không ai biết gì về ông ấy cả.

Chúng ta dùng get chủ yếu trong tiếng

Anh giao tiếp thông thường

(informal spoken English).

Bạn có thể dùng be trong tất cả các tình huống.

Chúng ta cũng có thể dùng các câu thành ngữ

sau (mà không mang nghĩa thụ động):

get married lập gia đình

get dressed mặc quần áo

get divorced ly dị

get changed thay quần áo

A Khảo sát ví dụ sau:

Henry is very old. Nobody knows exactly how old he is, but:

Ông Henry rất già. Không ai biết ông ấy bao nhiêu tuổi, nhưng:

It is said that he is 108 years old.

hay

He is said to be 108 years old.

Cả hai câu này đều có nghĩa: ỌPeople said that he is 108 years

old.Ú (Người ta nói rằng ông ấy 108 tuổi)

Bạn có thể dùng cấu trúc này với một số động từ khác, đặc biệc là với:

thought (nghĩ)

believed (tin rằng)

considered (xem xét, cho là)

reported (báo cáo)

known (biết)

expected (mong chờ)

alleged (buộc tội)

understood (hiểu)

So sánh hai cấu trúc sau:

Cathy works very hard. (Cathy làm việc rất chăm)

It is said that she works 16 hours a day. hay She is said to

work 16 hours a day.

Người ta nói rằng cô ấy làm việc 16 giờ một ngày.

The police are looking for a missing boy. (Cảnh sát đang tìm kiếm đứa bé mất tích)

It is believed that the boy is wearing a white pullover and blue jeans.

hay

The boy is believed to be wearing a white pullover and blue jeans.

Người ta tin là đứa bé mặc một cái áo thun trắng và quần jean xanh.

The strike started three weeks ago. (Cuộc bãi công đã bắt đầu ba tuần trước)

It is expected that it will end soon hay The strike is expected to end soon.

Người ta cho rằng cuộc bãi công sẽ sớm chấm dứt.

A friend of mine has been arrested. (Một người bạn của tôi đã bị bắt)

It is alleged that he kicked a policeman.

hay

He is alleged to have kicked a policeman.

Người ta buộc tội là anh ấy đã đá một người cảnh sát.

Those two houses belong to the same family.

(Hai ngôi nhà đó thuộc về cùng một gia đình)

It is said that there is a secret tunnel between them.

hay

There is said to be a secret tunnel between them.

Người ta nói rằng giữa 2 ngôi nhà có một đường hầm bí mật.

Những cấu trúc này thường được dùng trong việc tường thuật hay đưa

tin tức. Ví dụ trong bản tin về một tai nạn.

It is reported that two people were injured in the explosion hay

Two people are reported to have been injured in the explosion.

Người ta đưa tin rằng có hai người đã bị thương trong vụ nổ.

B (Be) supposed to

Đôi khi it is supposed to ... = it is said to...

Let's go and see that film. It's supposed to be very good.

(=it is said to be very good)

Hãy đi xem phim đó đi. Nghe nói phim hay lắm.

ỌWhy was he arrested?Ú ỌHe's supposed to have kicked a policeman.

(He is said to have kicked a policeman)

"Tại sao anh ấy bị bắt?" "Người ta nói là anh ấy đã đá

một người cảnh sát."

Nhưng đôi khi supposed to có một nghĩa khác. ỌSomething is supposed to happen

= Một việc gì đó đã được sắp xếp, dự định hay mong chờ xảy ra. Thường

thì điều này khác với những gì thực sự xảy ra:

I'd better hurry. It's nearly 8 o'clock and I'm supposed to be

meeting Ann at 8.15.

(= I have arranged to meet Ann. I said I would meet her)

Tốt hơn là tôi phải khẩn trương. Đã 8 giờ rồi và tôi dự định sẽ gặp Ann

vào lúc 8 giờ 15. (=Tôi đã sắp xếp để gặp Ann, tôi đã nói là tôi sẽ gặp cô ấy)

The train was supposed to arrive at 11.30 but it was an hour late. (=the train

was expected to arrive at 11.30 according to the timetable)

Đoàn tàu đã được dự tính sẽ đến vào lúc 11 giờ 30 nhưng nó

đã trễ 1 giờ rồi. (=theo lịch trình đoàn tàu sẽ đến lúc 11 giờ 30)

You were supposed to clean the windows. Why didn't you do it?

Anh đã dự định lau chùi các cửa sổ. Tại sao anh không làm việc đó?

'You're not supposed to park your car here. It's private parking only.

Ông không được phép đậu xe ở đây. Chỗ này chỉ dành để đậu xe

tư nhân mà thôi.

Mr Bond is much better after his illness but he's still not supposed to do

any heavy work. (his doctor has advised him not to...)

Sau khi khỏi bệnh, sức khỏe ông Bond đã khá hơn nhưng ông ấy

vẫn chưa nên làm việc nặng (= bác sĩ của ông ấy đã khuyên ông ấy).

A Hãy khảo sát ví dụ sau:

The roof of Jill's house was damaged in a storm,

so she arranged for somebody to repair it.

Yesterday a workman came and did the job.

Mái nhà của Jill đã bị hư hỏng trong một cơn bão,

vì thế cô ấy đã thu xếp cho người sửa chữa. Hôm

qua một người thợ đã đến và tiến hành công việc.

Ư Jill had the roof repaired yesterday.

Mái nhà của Jill đã được sửa ngày hôm qua.

Câu trên có nghĩa: Jill đã sắp đặt cho một người

khác sửa chữa mái nhà. Cô ấy không tự sửa lấy.

Chúng ta dùng have something done để nói rằng

ta đã sắp đặt để người khác làm một việc gì đó

cho chúng ta. Hãy so sánh:

Jill repaired the roof. (= she repaired it herself)

Jill đã sửa mái nhà. (= cô ấy đã tự sửa lấy)

Jill had the roof repaired. (= she arranged for

somebody else to repair it)

Jill đã nhờ người sửa mái nhà

mái nhà của Jill đã được sửa. (= cô ấy đã

sắp đặt cho ai đó sửa mái nhà)

Xét các câu sau:

Did Ann make the dress herself or did

she have it made?

Ann đã tự may cái áo đầm hay

cô ấy đặt may?

ỌAre you going to repair the car yourself?

No, I'm going to have it repaired.Ú

"Bạn sẽ tự sửa xe phải không?"

"Không, tôi sẽ nhờ người ta sửa."

Cẩn thận với trật tự của từ trong các loại câu này.

Quá khứ phân từ (past participle) (repaired/cut...)

được đặt sau túc từ (object) (the roof/your hair...):

have + object + past participle

Jill had the roof repaired yesterday.

Jill đã nhờ người sửa mái nhà.

Where did you have your hair cut?

Bạn đã cắt tóc ở đâu?

Your hair looks nice. Have you had it cut?

Tóc bạn trông đẹp đấy. Bạn đã đi cắt tóc phải không?

Julia has just had central heating installed in her house.

Julia vừa mới nhờ người lắp đặt lò sưởi trung tâm trong nhà cô ấy.

We are having the house painted at the moment.

Chúng tôi đang cho người sơn lại ngôi nhà vào lúc này.

How often do you have your car serviced?

Bao lâu thì anh lại đem xe đi tu sửa một lần?

I think you should have that coat cleaned soon.

Tôi nghĩ là anh nên mang áo khoác cho người ta giặt sớm đi.

I don't like having my photograph taken.

Tôi không thích người khác chụp hình tôi.

A Hãy xét tình huống sau:

You want to tell somebody else what Tom said.

Tôi muốn kể cho ai đó điều Tom đã nói.

Có hai cách để diễn tả điều này:

Bạn có thể lặp lại lời Tom nói (direct speech trực tiếp)

Ư Tom said: ỌI'm feeling ill.

Tom đã nói: "Tôi đang bị bệnh"

Hoặc bạn có thể dùng lối tường thuật gián tiếp (reported speech)

Ư Tom said that he was feeling ill.

Tom đã nói rằng anh ấy đang bị bệnh.

Hãy so sánh:

Direct: Tom said I am feeling ill.

Reported: Tom said that he was feeling ill .

Trong văn viết chng ta dùng dạng này để diễn tả lối tường

thuật trực tiếp (direct speech)

B Khi chng ta dùng reported speech, động từ chính

của câu thường ở quá khứ ('Tom said that...')

Tom said that he was feeling ill.

Tom đã nói rằng anh ấy đang bị bệnh.

I told her that I didn't have any money.

Tôi đã nói với cô ấy là tôi không có tiền.

Bạn cũng có thể bỏ that:

Tom said (that) he was feeling ill.

I told her (that) I didn't have any money.

Thường dạng thức hiện tại trong câu trực tiếp (direct speech)

được đổi sang quá khứ trong câu gián tiếp (reported speech):

am/is Ổ was

are Ổ were

do/does Ổ did

will Ổ would

have/has Ổ had

can Ổ could

want/like/know/go v.v... wanted/ liked/ knew/ went v.v...

So sánh các câu trực tiếp và gián tiếp sau:

direct speech:

Bạn đã gặp Judy. #ây là một số câu cô ấy

đã nói với bạn trong câu trực tiếp.

reported speech

Sau đó bạn kể cho ai đó những gì Judy nói.

Bạn dùng cách nói gián tiếp.

directed speech

ỌMy parents are very well.

"Cha mẹ tôi rất mạnh khỏe."

ỌI'm going to learn to drive.

"Tôi sẽ học lái xe."

ỌJohn has given up his job.

"John đã bỏ việc rồi."

ỌI can't come to the party on Friday.

"Tôi không thể đi dự tiệc vào ngày thứ sáu."

ỌI want to go away for a holiday but I don't know where to go.

"Tôi muốn đi nghỉ xa nhưng tôi không biết đi đâu cả."

ỌI'm going away for a few days. I'll phone you when I get back.

"Tôi sắp sửa đi xa ít ngày. Tôi sẽ gọi điện cho anh khi tôi về."

reported speech

Judy said that her parents were very well.

Judy đã nói là bố mẹ cô ấy rất mạnh khỏe.

She said that she was going to learn to drive.

Cô ấy đã nói là cô ấy sắp học lái xe.

She said that John had given up his job.

Cô ấy đã nói là John đã bỏ việc rồi.

She said that she couldn't come to the party on Friday.

Cô ấy đã nói là cô ấy không thể đi dự tiệc vào thứ sáu

She said that she wanted to go away for a holiday but

(she) didn't know where to go.

Cô ấy đã nói là cô ấy muốn đi nghỉ xa nhưng

cô ấy đã không biết đi đâu.

She said that she was going away for a few days and

would phone me when she got back.

Cô ấy đã nói là cô ấy sắp sửa đi xa ít ngày và

cô ấy sẽ gọi điện cho tôi khi cô ấy về.

C Thì quá khứ đơn past simple (did/saw/knew...)

có thể được giữ nguyên trong câu gián tiếp reported

speech, hoặc bạn cũng có thể đổi sang past perfect

(had done/had seen/had known...)

direct: Tom said: ỌI'm woke up feeling ill, so I

didn't go to work.

Tom đã nói: "Tôi đã thức dậy và cảm

thấy bệnh, nên tôi đã không đi làm."

reported Tom said (that) he woke up feeling ill,

so he didn't go to work. or

Tom said (that) he had woken up

feeling ill, so he hadn't gone to work.

Tom đã nói là anh ấy đã thức dậy và

cảm thấy bệnh, nên anh ấy đã không đi làm.

A Không phải lc nào cũng cần thiết chuyển đổi động từ khi bạn dùng cách nói gián tiếp

(reported speech). Nếu bạn đang kể lại một sự việc và nó vẫn còn

đng vào lc nói thì bạn không cần phải thay đổi động từ

direct: Tom said: New York is more lively than London.

Tom đã nói :" New York thì sống động hơn là London."

reported Tom said that New York is more lively than London.

(New York is still more lively. The situation hasn't changed)

Tom đã nói là New York thì sống động hơn là London.

(New York bây giờ còn sống động hơn. Tình huống đã không thay đổi)

direct: Ann said: I want to go to New York next year.

Ann đã nói: " Tôi muốn đi đến New York vào năm tới."

reported Ann said that she wants to go to New York next year.

(Ann still wants to go to New York next year)

Ann đã nói là cô ấy muốn đi đến New York vào năm tới.

(Bây giờ Ann vẫn còn muốn đi New York vào năm tới)

Các câu trên vẫn còn đng khi bạn đổi động từ sang quá khứ:

Tom said that New York was more lively than London.

Ann said that she wanted to go to New York next year.

Nhưng bạn phải dùng thể quá khứ khi có sự khác nhau giữa những gì

đã được nói và những gì thực sự đng ở thực tế. Khảo sát ví dụ sau:

Ư You met Sonia a few days ago.

Bạn đã gặp Sonia vài ngày trước đó

Ư She said: Jim is ill. (direct speech)

Cô ấy nói: "Jim bị bệnh "(trực tiếp)

Later that day you see Jim. He is looking well and

carrying a tennis racket

Sau hôm đó ít lâu bạn gặp Jim. Anh ấy trông khỏe mạnh

và đang mang theo một cái vợt tennis.

You say:

Ư I didn't expect to see you, Jim. Sonia said

you were ill.

Tôi không nghĩ là tôi gặp anh, Jim à.

Sonia đã nói là anh đã bị bệnh.

(không nói Sonia said you are ill, bởi vì rõ

ràng là anh ấy bây giờ đang mạnh khỏe.)

B Say và tell

Nếu bạn đề cập đến người mà bạn đang nói chuyện,

hãy dùng tell:

Sonia told me that you were ill. (not 'Sonia said me')

Sonia đã nói với tôi là anh bị bệnh.

What did you tell the police? (not 'say the police')

Bạn đã nói gì với cảnh sát?

Những trường hợp khác dùng say:

Sonia said that you were ill (not 'Sonia told that...')

Sonia đã nói là anh đã bị bệnh.

What did you say?

Bạn đã nói gì vậy?

Nhưng bạn có thể nói say something to somebody

(nói điều gì đó với ai đó, dùng say):

Ann said goodbye to me and left. (not 'Ann said

me goodbye')

Ann đã chào tạm biệt với tôi và ra đi.

What did you say to the police?

Bạn đã nói gì với cảnh sát?

C Tell/ask somebody to do something.

Chng ta cũng dùng thể nguyên mẫu infinitive

(to do/to stay etc) trong câu tường thuật gián

tiếp reported speech, đặc biệt với tell và ask,

đối với câu ra lệnh (orders) hay yêu cầu (requests):

Ư direct Stay in bed for a few days, the doctor said to me.

Bác sĩ đã bảo tôi: "Hãy nằm nghỉ vài ngày."

reported The doctor told me to stay in bed for a few days.

Bác sĩ đã nói với tôi nằm nghỉ vài ngày.

Ư direct Don't shout, I said to Jim

"Đừng có la lên", tôi đã nói với Jim.

reported I told Jim not to shout.

Tôi đã bảo Jim không được la.

Ư direct Please don't tell anybody what happened,

Ann said to me.

Ann đã dặn tôi: "Xin anh đừng kể cho bất

cứ ai về chuyện đã xảy ra."

reported Ann asked me not to tell anybody what

(had) happened.

Ann đã yêu cầu tôi không nói cho ai về

chuyện đã xảy ra.

Bạn cũng có thể dùng ...said to do something:

The doctor said to stay in bed for a few days.

(nhưng không nói 'The doctor said me...')

Bác sĩ đã bảo tôi nằm nghỉ vài ngày.

A Chúng ta thường thay đổi trật tự của từ trong câu để tạo

thành câu hỏi: Đặt trợ động từ đầu tiên (first auxiliary verbŨAV,

trong trường hợp câu có hơn một trợ động từ) lên trước chủ từ

(subjectŨS):

S + AV AV + S

Tom will Ổ will Tom?

you have Ổ have you?

I can Ổ can I?

the house was Ổ was the house?

Will Tom be here tomorrow?

Ngày mai Tom có ở đây không?

Have you been working hard?

Bạn đã làm việc nhiều phải không?

What can I do? (không nói 'What I can do?')

Tôi có thể làm được gì?

When was the house built?

(không nói 'When was built the house?')

Ngôi nhà được xây dựng khi nào vậy?

B Trong câu hỏi ở thì present simple, chúng ta dùng do/does:

you live Ổ do you live?

the film begins Ổ does the film begin?

Do you live near here?

Bạn sống có gần đây không?

What time does the film begin? (not 'What time begins...?')

Mấy giờ thì phim bắt đầu chiếu?

Trong câu hỏi ở thì past simple, chúng ta dùng did:

you sold Ổ did you sell?

the accident happened Ổ did the accident happen?

Did you sell your car?

Anh đã bán xe hơi rồi à?

How did the accident happen?

Tai nạn đã xảy ra như thế nào?

Nhưng không được dùng do/does/did trong câu hỏi nếu chủ từ

trong câu là who/what/which.

Hãy so sánh:

who object (túc từ)

Emina telephoned somebody.

Emina đã gọi điện cho một người nào đó.

Ổ Who did Emina telephone?

Emina đã gọi điện cho ai vậy?

who subject (chủ từ)

somebody telephoned Emina.

Một người nào đó đã gọi điện cho Emina.

Ổ Who telephoned Emina?

Ai đã gọi điện cho Emina vậy?

Trong các ví dụ sau, who/what/which là chủ từ (subject):

Who wants something to eat? (không nói 'Who does want')

Có ai muốn ăn một chút gì không?

What happened to you last night? (không nói 'What did happen')

Điều gì đã xảy ra với bạn tối qua vậy?

Which bus goes to the city centre? (không nói 'Which bus does go')

Xe buýt nào sẽ đến trung tâm thành phố?

C Chú ý vị trí của giới từ (preposition) trong câu

hỏi bắt đầu bằng Who/What/Which/Where...?

Who do you want to speak to?

Bạn muốn nói chuyện với ai?

Which job has Jane applied for?

Jane đã nộp đơn xin việc gì vậy?

What was the weather like yesterday?

Thời tiết ngày hôm qua thế nào?

Where do you come from?

Bạn từ đâu đến?

D Negative questions (dạng câu hỏi phủ định) isn't it...?

/ didn't you...?

Chúng ta dùng câu hỏi phủ định đặc biệt khi biểu

lộ sự ngạc nhiên:

Didn't you hear the bell? I rang it four times.

Bạn không nghe thấy tiếng chuông sao?

Tôi đã bấm chuông 4 lần.

hay chúng ta mong muốn người nghe đồng

tình với chúng ta:

ỌHaven't we met somewhere before?

Yes, I think we have.Ú

"Chúng ta trước đây đã gặp nhau

ở đâu rồi phải không?" "Vâng tôi nghĩ là

chúng ta đã gặp nhau rồi."

Isn't it a beautiful day! (= It's a beautiful

day, isn't it?)

Thật là một ngày đẹp trời! (Thật

là một ngày đẹp trời, có phải không?)

Chú ý tới nghĩa của yes và no trong câu

trả lời của các câu hỏi phủ định:

Don't you want to go to the party?

Bạn không muốn đi dự tiệc sao?

Yes (=Yes, I want to).

Có (=Có, tôi muốn đi)

No (=No, I don't want to).

Không (=không, tôi không muốn đi)

Nên để ý trật tự của từ trong câu hỏi

phủ định bắt đầu bằng Why...?:

Why don't we go out for a meal tonight?

(không nói 'Why we don't...')

Tại sao chúng ta lại không

đi ăn tiệm tối nay nhỉ?

Why wasn't Mary at work yesterday?

(không nói 'Why Mary wasn't...')

Tại sao hôm qua Mary lại

không đi làm nhỉ?

A Khi chúng ta hỏi về thông tin, chúng ta thường nói Do you know...? Could you tell me...? v.v.. Nếu bạn bắt đầu câu hỏi của bạn như vậy, trật tự của từ trong câu sẽ khác so với câu hỏi đơn.

Hãy so sánh:

Where has Tom gone? (câu hỏi đơn Ũ simple question)

Nhưng

Do you know where Tom has gone? (không nói 'Do you know where has Tom gone?')

Anh có biết Tom đã đi đâu không?

Khi câu hỏi (Where has Tom gone?) là thành phần của một câu dài hơn (Do you know.../I don't know.../Can you tell me...?v.v...) nó sẽ mất đi trật tự của một câu hỏi thông thường. Hãy so sánh;

What time is it?

Mấy giờ rồi?

Who is that woman?

Người đàn bà kia là ai vậy?

Where can I find Linda?

Tôi có thể tìm Linda ở đâu?

How much will it cost?

Cái đó giá bao nhiêu?

nhưng

Do you know what time it is?

Anh có biết mấy giờ rồi không?

I don't know who that woman is.

Tôi không biết người đàn bà kia là ai.

Can you tell me where I can find Linda?

Anh có thể cho tôi biết nên tìm Linda ở đâu không?

Have you any idea how much it will cost?

Bạn có để ý cái đó giá bao nhiêu không?

Hãy thận trọng với những câu hỏi có do/does/did:

What time does the film begin?

Phim sẽ chiếu lúc mấy giờ?

What do you mean?

@ bạn là như thế nào?

Why did Ann leave early?

Sao anh bỏ đi sớm vậy?

nhưng

Do you know what time the film begins?

Bạn có biết phim sẽ chiếu lúc mấy giờ không?

(không nói 'Do you know what time does...')

Please explain what you mean!

Xin hãy giải thích ý của bạn là như thế nào.

I wonder why Ann left early.

Tôi tự hỏi sao Ann lại bỏ đi sớm vậy.

Hãy dùng if hoặc whether khi không có mặt một từ để hỏi nào khác (what/why v.v...):

Did anybody see you?

Có ai nhìn thấy bạn không?

nhưng

Do you know if (hoặc whether) anybody saw you?

Bạn có biết liệu có ai nhìn thấy bạn không?

B Sự thay đổi trật tự như vậy cũng xảy ra đối với câu hỏi lối tường thuật (reported questions):

direct: The police officer said to us, ỌWhere are you going?Ú

(trực tiếp) Viên cảnh sát hỏi chúng tôi, "Các anh đang đi đâu vậy?"

reported The police officer asked us where we were going.

(tường thuật) Viên cảnh sát hỏi chúng tôi đang đi đâu.

direct Clare said, ỌWhat time do the banks close?Ú

(trực tiếp) Clare hỏi: "Nhà băng đóng cửa lúc mấy giờ?"

reported Clare wanted to know what time the banks closed.

(tường thuật) Clare đã muốn biết các nhà băng đóng cửa lúc mấy giờ.

Hãy xét tình huống bạn đã được phỏng vấn khi xin việc làm, và dưới đây là một số câu hỏi người ta đã hỏi bạn:

How old are you?

What do you do in your spare time?

How long have you been working in your present job?

Why did you apply for the job?

Have you got a driving licence?

Can you speak any foreign languages?

Sau đó bạn kể với người khác những gì bạn đã được phỏng vấn, bạn dùng lối tường thuật:

She asked (me) how old I was.

Cô ấy hỏi (tôi) bao nhiêu tuổi.

She wanted to know what I did in my spare time.

Cô ấy muốn biết là tôi làm gì trong thời gian rỗi.

She asked (me) how long I had been working in my present job.

Cô ấy hỏi (tôi) tôi đã làm công việc hiện nay của tôi được bao lâu rồi.

She asked (me) why I had applied for the job. (hay... why I applied)

Cô ấy hỏi (tôi) tại sao lại xin làm công việc đó.

She wanted to know whether I could speak any foreign languages.

Cô ấy muốn biết tôi có thể nói được một ngoại ngữ nào không.

She asked whether (hoặc if) I had a driving licence. (hay... I had got...)

Cô ấy hỏi tôi đã có bằng lái xe chưa.

A Có hai động từ trong mỗi câu sau đây:

I have lost my keys

She can't come to the party.

The hotel was built ten years ago.

Where do you live?

B Trong những ví dụ này have/can't/was/do là những trợ động từ (auxiliary verbs)

ỌHave you locked the door?Ú

"Bạn đã khóa cửa chưa?"

ỌYes, I have.Ú (= I have locked the door)

"Rồi, tôi đã khóa cửa rồi."

George wasn't working but Janet was. (= Janet was working)

George đã không làm việc nhưng Janet thì có.

She could lend me the money but she won't. (= she won't lend me the money)

Cô ấy có thể cho tôi mượn tiền nhưng cô ấy sẽ không làm điều đó. (= cô ấy sẽ không cho tôi mượn tiền)

ỌAre you angry with me?Ú

"Bạn giận tôi đấy à?"

ỌOf course I'm not.Ú (= I'm not angry)

"Dĩ nhiên là không." (= tôi không giận đâu)

Hãy dùng do/does/did trong các câu trả lời ngắn ở thì present simple và past simple:

ỌDo you like onions?Ú

"Bạn có thích (ăn) hành không?"

ỌYes, I do.Ú (=I like onions)

"Có, tôi thích." (= tôi thích hành)

ỌDoes Mark smoke?Ú

"Mark có hút thuốc không?"

ỌHe did but he doesn't any more.Ú

"Anh ấy đã có hút nhưng bây giờ thì không hút nữa."

C Chúng ta dùng have you/isn't she?/do they? v.v... để biểu hiện sự quan tâm một cách lịch sự đến những gì người khác đã nói:

ỌI've just met Simon.Ú

"Tôi vừa mới gặp Simon."

ỌOh, have you. How is he?Ú

"Ồ, thật ư? Anh ấy thế nào?"

ỌLiz isn't well today.Ú

"Liz hôm nay không được khỏe."

ỌOh, isn't she? What's wrong with her?Ú

"Ồ, thật vậy sao? Cô ấy bị làm sao vậy?"

ỌIt rained everyday during our holiday.Ú

"Suốt kỳ nghỉ của chúng tôi ngày nào trời cũng mưa."

ỌDid it? What a pity!Ú

"Thế à? Thật là đáng buồn!"

#ôi khi chúng ta dùng các câu trả lời ngắn này để diển tả sự ngạc nhiên:

ỌJim and Nora are getting married.Ú

"Jim và Nora sắp cưới nhau đấy."

ỌAre they? Really?Ú

"Họ cưới nhau? Thật vậy sao?"

D Ta dùng trợ động từ với so và neither

ỌI'm feeling tired.Ú

"Tôi thấy mệt."

ỌSo am I.Ú (= I'm feeling tired, too)

"Tôi cũng vậy." (=tôi cũng thấy mệt)

ỌI never read newspapers.Ú

"Tôi chưa bao giờ đọc báo cả."

ỌNeither do I.Ú (= I never read newspaper either)

"Tôi cũng chưa." (=tôi cũng chưa bao giờ đọc báo cả)

Sue hasn't got a car and neither has Martin.

Sue không có xe hơi và Martin cũng không có.

Chú ý trật tự của câu sau so và neither (động từ đứng trước túc từ)

I passed the exam and so did Tom. (không nói 'so Tom did')

Tôi đã thi đậu và Tom cũng vậy.

Bạn có thể dùng nor thay vì neither:

ỌI can't remember his name.Ú

"Tôi không thể nhớ được tên anh ấy."

ỌNor can IÚ hoặc ỌNeither can I.Ú

"Tôi cũng vậy."

Bạn cũng có thể dùng Ọ...not...eitherÚ:

ỌI haven't got any money.Ú

"Tôi không có tiền."

ỌNeither have I.Ú hoặc ỌNor have IÚ hay ỌI haven't either.Ú

"Tôi cũng không có."

Ư I think so/I hope so v.v...

Sau một số động từ bạn có thể dùng so khi bạn không muốn lặp lại điều gì đó:

ỌAre those people English?Ú ỌI think so.Ú (= I think they are English)

"Những người đó là người Anh à?" "Tôi nghĩ vậy." (= Tôi nghĩ họ là người Anh)

ỌWill you be at home tomorrow morning?Ú ỌI expect so.Ú (= I expect I'll be at home...)

"Tối may anh có ở nhà không?" "Tôi nghĩ là có." (= Tôi nghĩ rằng tôi sẽ ở nhà...)

ỌDo you think Kate has been invited to the party?Ú ỌI suppose so.Ú

"Bạn có nghĩ là Kate đã được mời dự tiệc không?" "Tôi cho là có đấy."

Bạn cũng có thể nói I hope so, I guess so và I'm afraid so.

Hình thức phủ định là

I think so I don't think so

I expect so I don't expect so

I hope so I hope not

I'm afraid so I'm afraid not

I guess so I guess not

I suppose so I don't suppose so hoặc

I suppose not.

ỌIs that woman American?Ú ỌI think so/I don't think so.Ú

"Người phụ nữ kia là người Mỹ phải không?" "Tôi nghĩ là như vậy/Tôi không nghĩ là như vậy."

ỌDo you think it's going to rain?Ú ỌI hope so/I hope not.Ú

"Bạn có nghĩ là trời sắp mưa không?" "Tôi hy vọng là có/Tôi hy vọng là không."

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Top

Tags: