Truyen2U.Top - Tên miền mới của Truyen2U.Net. Hãy sử dụng ứng dụng 1.1.1.1 để đọc truyện nhé!

Mistake In English 4

CHƯƠNG IV: NHỮNG TRẠNG TỪ CẦN PHÂN BIỆT

♦ ALSO & TOO

Ex: My father also speaks German.

Cha tôi cũng nói tiếng Đức.

Miss Ngoc loves me too.

Cô Ngọc cũng yêu tôi nữa.

NHẬN XÉT: 2 tiếng trên đây không khác nhau về nghĩa nhưng về vị trí trong câu:

+ too bao giờ cũng ở cuối và hay gặp trong những câu thường đàm

CHÚ Ý: As well hay được dùng thay thế cho too

Ví dụ: I like to eat apples and oranges as well.

Tôi thích ăn táo và cam nữa.

♦ BEFORE & AGO

Ex: I met her 2 weeks ago.

Tôi gặp cô ấy cách đây 2 tuần.

Napoleon died in 1821, he had lost the battle of Waterloo 6 years before.

Napoleon mất năm 1821, ông ấy đã thua trận Waterloo trước đấy 6 năm.

NHẬN XÉT: 2 tiếng trên đây dùng khác nhau:

+ ago = cách đây, trước đây (tính từ hiện tại trở về quá khứ)

+ before = cách đây, trước đây (tính từ 1 điểm trong quá khứ lui về 1 điểm trước cũng ở quá khứ)

CHÚ Ý: Trong câu ago, động từ bao giờ cũng ở thời quá khứ

♦ BY AND BY & GRADUALLY

Ex: You will be able to speak English by and by.

Không bao lâu nữa bạn sẽ có thể nói tiếng Anh.

The baby is gradually learning to walk.

Đứa bé học đi dần dần.

NHẬN XÉT: 2 trạng từ trên đây có nghĩa khác hẳn nhau:

+ by and by = ít lâu sau, chẳng bao lâu (soon, later on, after some time)

+ gradually = dần dần (degree by degree)

♦ DIRECT & DIRECTLY

Ex: He went direct to Saigon.

Ông ta đi thẳng tới Sài Gòn.

He must go to Saigon directly.

Ông ta phải đi tới Sài Gòn ngay chốc nữa.

NHẬN XÉT: Để ý phân biệt 2 trạng từ trên đây:

+ direct = thẳng tới (áp dụng vào không gian)

+ directly = ngay chốc nữa (very soon) (hiểu về thời gian)

CHÚ Ý: Directly còn có thể dùng như liên từ chỉ thời gian và có nghĩa là : "ngay khi" (as soon as)

Ví dụ: He joined the army directly the war broke out.

Ông ta nhập ngũ ngay khi chiến tranh bùng nổ.

♦ FAIRLY & RATHER

Ex: I know him fairly well.

Tôi biết nó khá rõ.

Your hands are fairly clean.

Tay anh khá sạch.

You are rather lazy.

Anh khá lười.

My mother is rather ill.

Bệnh má tôi khá nặng.

NHẬN XÉT: 2 trạng từ trên đây đều có nghĩa là "khá" nhưng cách dùng khác nhau:

+ fairly chỉ định cho những hình dung từ có nghĩa "hay, đẹp, tốt"

+ rather chỉ định cho những hình dung từ có nghĩa "không hay, xấu"...

CHÚ Ý: Có những trường hợp rather chỉ định cho những hình dung từ có nghĩa tốt, nhưng lúc đó, rather mạnh gần như very.

Ví dụ: His work is rather good.

She is rather charming.

♦ HARD & HARDLY

Ex: They said that he was wounded hard.

Người ta nói rằng ông ta bị thương nặng.

The baby can hardly walk.

Đứa trẻ khó lòng đi nổi.

NHẬN XÉT: 2 trạng từ trên khác nghĩa nhau :

+ hard = trầm trọng, nặng (severely)

+ hardly = khó lòng (scarcely)

♦ HIGH & HIGHLY

Ex: The boy climbed high.

Đứa trẻ trèo cao.

He was highly esteemed by people.

Ông ta được dân chúng hết sức quý trọng.

NHẬN XÉT:

+ high = cao (Có thể dùng vừa cho hình dung từ, vừa như trạng từ)

+ highly = rất, tột độ (extremely)

♦ JUST NOW & PRESENTLY

Ex: Iam rather busy just now.

Lúc này tôi khá bận.

He was here just now.

Ông ta vừa ở đây.

She will arrive presently.

Cô ấy sẽ đến ngay bây giờ.

I have to go presently.

Tôi phải đi ngay bây giờ.

NHẬN XÉT: Để ý phân biệt 2 trạng từ trên:

+ presently (đồng nghĩa với immediately soon) biểu diễn ý niệm về "cận lai" (near of immediate future)

+ just now có nghĩa là "lúc này, bây giờ" (nếu đi với thời hiện tại), có nghĩa là " vừa rồi, lúc nãy" (nếu đi với thời quá khứ)

♦ LATE & LATELY

Ex: He always arrive late.

Nó hay đến chậm.

I have seen him lately.

Tôi vừa mới gặp ông ta.

NHẬN XÉT:

+ late là hình dung từ được dùng như trạng từ và giữ nguyên nghĩa của hình dung từ = "chậm, muộn"

+ lately chỉ được dùng như trạng từ với nghĩa khác hẳn = "vừa mới" (recently)

♦ NEAR & NEARLY

Ex: He sat near the fire.

Nó ngồi gần lò sưởi.

He nearly got burnt.

Nó suýt nữa bị bỏng.

NHẬN XÉT: 2 tiếng trên có nghĩa khác hẳn nhau:

+ nearly = suýt nữa, hầu như (almost)

+ near = gần, bên cạnh

♦ OFTEN, GENERALLY & ALWAYS

Ex: He often goes and sees me.

Nó hay đến thăm tôi.

She generally goes and sees me on Saturday.

Cô ấy thường đến thăm tôi vào ngày thứ bảy.

The sun always rises in the East.

Mặt trời lúc nào cũng mọc phía Đông.

NHẬN XÉT: 3 tiếng trên tuy có nghĩa khác nhau rõ rệt, nhưng vẫn còn nhiều người hay lầm:

+ often = "hay, nhiều lần" (>< rarely = "họa hiếm, ít khi")

+ always = "luôn luôn" (without exception) có nghĩa mạnh hơn often nhiều

+ generally = "thường thường" áp dụng vào thói quen = usually

♦ PRETTY & PRETTILY

Ex: His translation is pretty good.

Bài dịch của anh ta khá hay.

She dances prettily.

Cô ấy nhảy lôi cuốn.

NHẬN XÉT:

+ pretty nghĩa là "xinh" (nếu là hình dung từ), nghĩa là "khá" (rather) nếu dùng như trạng từ

+ prettily là 1 trạng từ với nghĩa khác hẳn = "lôi cuốn" (attractively)

♦ SCARCELY & SCARCE

Ex: He is so ignorant that he can scarcely write his own name.

Nó dốt đến nỗi khó lòng lắm mới viết nổi tên mình.

There were scarcely a hundred people present.

Không được đủ 100 người có mặt.

Oranges are scarce here.

Ở đây cam hiếm.

NHẬN XÉT: + Scarce thường dùng như hình dung từ và nghĩa là "hiếm"

+ Scarcely bao giờ cũng dùng như trạng từ và có nghĩa là "1 cách khó khăn" (with difficulty), "không hoàn toàn", "chưa hẳn" (not quite)

CHÚ Ý: Đừng lầm scarcely với rarely vì rarely có nghĩa là "họa hiếm, ít khi" (not often)

KHÔNG VIẾT: He scarcely comes to see me.

PHẢI VIẾT: He rarely comes to see me.

♦ SOMETIMES & NOW AND THEN

Ex: She sometimes goes for a swimming with me.

Đôi khi cô ta cũng đi bơi với tôi.

The newsboy runs along the street, now and then shouting the latest news of the day.

Đứa trẻ bán báo chạy dọc theo đường phố, thỉnh thoảng lại rao to lên những tin giờ chót trong ngày.

NHẬN XÉT: 2 trạng từ trên thường dùng như nhau, nhưng cũng có lúc cần phải phân biệt:

+ sometimes nhấn mạnh về số lần trong 1 thời gian dài

+ now and then dịch là "thỉnh thoảng, chốc chốc"

Ta có thể viết" "He goes and sees me now and then"

Nhưng không thể viết " The newsboy runs along the street, sometimes shouting the latest news of the day"

♦ SURELY & CERTAINLY

Ex: You are surely not going out this rain.

Chắc chắn mưa như thế này bạn không ra ngoài. (I should be surprised if you did)

It''s worth going to see surely.

Cái đó chắc chắn là đáng đi xem (I believe it is, don''t you?)

I''m certainly not going out in this rain.

Mưa như thế này chắc chắn tôi không đi.

NHẬN XÉT: 2 trạng từ trên có chỗ khác nhau cần phải để ý phân biệt: cả hai đều có nghĩa là "chắc chắn" nhưng surely không mạnh nghĩa bằng certainly vì surely là chắc chắn do tin tưởng, hy vọng (believe so) còn certainly là chắc chắn do mình biết thế (I know for a fact, it is definite)

Hãy so sánh 2 câu dưới đây:

He surely forgets to give me back money (tôi tin thế)

He certainly forgets to give me back money (tôi biết chắc thế)

Hãy so sánh thêm:

He surely won''t forget to bring my book ( tôi hy vọng thế)

He''ll certainly not forget to bring my book (tôi biết thế rồi)

♦ VERY & MUCH

Ex: My uncle is a very strong man.

Chú tôi là 1 người rất khỏe.

My friend has a very interesting book.

Bạn tôi có 1 cuốn sách rất hay.

He is much stronger than Iam .

Nó khỏe hơn tôi nhiều.

Iam much obliged to her.

Tôi mang ơn cô ta rất nhiều.

NHẬN XÉT:

Cách dùng 2 trạng từ trên khác nhau, cần phải được phân biệt:

+ very đi với tính từ và trạng từ trong câu nói không so sánh, hoặc với present participle dùng như hình dung từ

+ much dùng với tính từ và trạng từ trong câu so sánh, hoặc với past participle

Ví dụ:

Iam very pleased ( glad) to see you.

Iam very tired.

Nhưng:

I was much afraid of falling.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Top

Tags: #technology