34. とおりに - Làm theo như...
1. ~とおりに~: làm theo như
N の + とおりに, V
Vる / Vた (1) + とおりに, V (2)
~ Làm V theo như N
~ Làm V2 theo như V1
Ví dụ :
線(せん)のとおりに紙(かみ)を折(お)りました。
Tôi đã xếp giấy theo đường kẻ.
線(せん)どおりに紙(かみ)を折(お)りました。
Tôi đã xếp giấy theo đường kẻ.
みたとおりに、かいてください
Hãy viết ra những gì anh chị đã thấy
2. ~Vたあとで、:Sau khi ~.
N の + あとで + V
V1た + あとで + V2
🖙 Nhấn mạnh về trình tự thời gian của V2. V2 chỉ xảy ra sau khi V1 xảy ra.
Chia thì tương lai, hiện tại, quá khứ ... ở động từ sau. (V2)
Ví dụ :
A: 食事(しょくじ)のあとで、何(なに)をしますか。
A: Sau khi dùng bữa xong mình làm gì?
B: カラオケに行(い)きましょう。
B: Cùng đi hát Karaoke nha.
あたらしいのをかったあとで、なくしたとけいがみつかりました
Sau khi mua đồng hồ mới, tôi tìm thấy đồng hồ bị mất
3. ~Vて:chỉ cách thức
Vて
~Vて:chỉ cách thức
Ví dụ :
A: 刺身(さしみ)を食(た)べるとき、いつも しょうゆを つけて食(た)べます。
A: Khi ăn Sashimi tôi thường chấm nước tương rồi ăn.
B: そうですか、私(わたし)は しょうゆを つけないで食(た)べますよ。
B: Vậy à. Tôi thì ăn mà không chấm nước tương.
4. ~V1ないで、V2: Không làm V1 mà làm V2
V1ないで、V2
🖙 Do không thể thực hiện được cả 2 việc cùng lúc nên phải đưa ra chủ ý làm cái này mà không làm cái khác.
Ví dụ :
電気(でんき)を けさないで 寝(ね)ました。
Ngủ mả không tắt đèn.
電気を けさないで、寝ました。
Không tắt đèn đi ngủ.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Top