48. Vさせます - Thể sai khiến
1. Cách chia động từ ở Thể Sai Khiến
V nhóm 1 :
Chuyển đuôi dãy [i] sang dãy [あ] + せ
V nhóm 2 :
Bỏ [ます] thêm [させます] với thể lịch sự và thêm [させる] với thể thông thường
V nhóm 3 :
します ー> させます ー> させる
きます ー> こさせます ー> こさせる
Ví dụ :
V nhóm 1 :
かきます -> かかせます
ききます -> きかせます
V Nhóm 2:
たべます -> たべさせます -> たべさせる
V Nhóm 3:
します ー> させます ー> させる
きます ー> こさせます ー> こさせる
2. V使役形(しえきけい)
N(người) + を + V sai khiến (Nội động từ)
N(người) + に + V sai khiến (Ngoại động từ)
- B không được từ chối.
- A thường là 目上 (cấp trên – vị trí cao hơn) của B
(Đặc biệt: Gây ra cảm xúc cho người khác)
Ví dụ :
わたしはむすめをじゆうにあそばせました
Tôi cho con gái mình chơi tự do
せんせいはがくせいにじゆうにいけんをいわせます
Thầy giáo để học sinh tự do phát biểu ý kiến
息子はやさいがきらいです。でも, 体にいいですから毎日できるだけたくさんたべさせます
Con trai tôi không thích ăn rau, nhưng vì tốt cho sức khỏe nên tôi bắt nó ăn nhiều.
3. ~V使役形(しえきけい)て + いただけませんか
Vsai khiến thểて + いただけませんか
🖎 Làm ơn~
🖙 Có thể nào cho phép tôi ~
Ví dụ :
コピーきのつかいかたをおしえていただけませんか?
Anh/ chị làm ơn chỉ cho tôi cách sử dụng máy photocopy
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Top