8. どうですか, どんな
1. Danh từ + tính từ đuôi な / い + です
N + A な / い + です
KĐ(+): [です] được đặt ở cuối câu kết thúc bằng tính từ để thể hiện sự lịch sự
A [い] giữ nguyên [い], A[な] bỏ [な] rồi thêm [です] phía sau
NV (?):
Thêm [か] vào cuối câu tính từ.
Khi trả lời thì dùng tính từ trong câu hỏi để trả lời chứ không dùng [そうです] hay [そうじゃありません]
Phủ định(-) :
A[な[ bỏ [な] thêm [じゃありません] hoặc [ではありません],
A[い] thì bỏ [い] thêm [くないです]
*Dạng phủ định của
[いいです] là [よくないです]
Ví dụ :
(+) ワットせんせい は しんせつ です。
Thầy Watt tốt bụng.
(-)あそこ は しずか じゃ / では ありません。
Ở kia không yên tĩnh.
(?)びわこ の みず は きれいですか。
Nước hồ Biwa có sạch không?
いいえ、きれいじゃありません。
Không, không sạch.
2. Tính từ đuôi な / い + Danh từ
A な / い + N
🖎 Tính từ được đặt trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó
🖙 Tính từ đuôi な giữ nguyên な rồi thêm danh từ vào phía sau
Ví dụ :
ふじさん は たかい やまです。
Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao.
3. とても và あまり
🖎 [とても] và [あまり] là trạng từ chỉ mức độ. Chúng được đặt trước tính từ để bổ nghĩa cho tính từ.
[とても]
Được dùng trong câu khẳng định, và có nghĩa là "rất"
[あまり]
Được dùng trong câu phủ định, mang ý nghĩa là "không ~ lắm"
Ví dụ :
これ は とても ゆうめいな えいがです。
Đây là một bộ phim rất nổi tiếng.
シャンハイ は あまり さむくないです。
Thượng Hải không lạnh lắm
4. Danh từ + は + どうですか
N + は + どうですか
🖎 Cái gì như thế nào
🖙 để hỏi ấn tượng, ý kiến về một vật, một địa điểm, một người... mà người nghe đã biết, đã đến, hoặc đã gặp
Ví dụ :
にほん の せいかつ は どうですか。
Cuộc sống ở Nhật thế nào?
たのしいです。
Cuộc sống ở Nhật vui
5. Danh từ 1 + は + どんな Danh từ 2 ですか
N1 は + どんなN2 ですか
🖙 Khi giải thích về N1. N2 là một danh từ mang ý nghĩa rộng hơn, bao trùm N1.
Từ để hỏi どんな luôn đứng trước danh từ.
Ví dụ :
ならは どんなまちですか。
Nara là một thành phố như thế nào?
ふるいまちです。
Là một thành phố cổ
6. Câu 1 が, Câu 2
Câu 1 が, Câu 2
🖎 Nhưng...
🖙 dùng để nối 2 câu lại thành 1
そして : Dùng 2 vế cùng tốt hoặc cùng xấu
🖎 : Và, và lại, lại còn...
Ví dụ :
にほんのたべものはおいしいですが、たかいです。
Đồ ăn của Nhật ngon, nhưng mà đắt
ミラーさんはハンサムです。そして親切(しんせつ)です。
A Miller đẹp trai. Và lại còn tốt bụng, thân thiện nữa.
7. どれ
どれ
🖎 Cái nào
🖙 Yêu cầu người nghe lựa chọn hay chỉ ra một vật từ hai hay nhiều vật được đề cập đến.
Ví dụ :
ミラーさんのかさはどれですか。
Ô của anh Miller là cái nào?
あのあおいかさです。
Là cái màu xanh.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Top