Truyen2U.Top - Tên miền mới của Truyen2U.Net. Hãy sử dụng ứng dụng 1.1.1.1 để đọc truyện nhé!

TieuChuanA3

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP A3

I. Các tiêu chuẩn chẩn đoán:

1. Viêm phế quản cấp:

- HC Nhiễm Trùng cấp tính, đột ngột.

- HC Phế Quản.

- X-quang: không thấy có tổn thương nhu mô phổi và màng phổi.

2. Giãn phế quản:

- Bệnh sử mạn tính.

- Có 2 thể lâm sàng:

+ Thể khô: ho máu tái diễn nhiều lần.

+ Thể ướt: Ho, khạc đờm số lượng > 200 ml/ngày, để lắng tạo 3 lớp: bọt, nhầy, mủ.

- Chẩn đoán xác định bằng: HRCT (chụp cắt lớp vi tính độ phân giải cao), và Chụp phế quản cản quang.

3. Hen phế quản:

- Bệnh sử mạn tính

- Khó thở thành cơn

- Cơn khó thở có thể tự cắt hoặc cắt cơn bằng thuốc giãn phế quản.

- Cơn khó thở tái diễn có tính chu kì

- Tiền sử: có cơ địa dị ứng hay gia đình có người cơ địa dị ứng.

- Khám trong cơn có HCPQ co thắt, HCGPC.

- Test kích thích phế quản (+).

- Thông khí phổi: RLTKTN có hồi phục, test phục hồi phế quản (+).

- X-quang: trong cơn có hình ảnh giãn phổi cấp.

- Xét nghiệm:

+ Máu: BC E tăng > 10%

+ Đờm: Có BC E, tinh thể Charcot-Leyden.

4. Viêm phế quản mạn:

- BN nam, trên 40 tuổi, tiền sử hút thuốc lá, thuốc lào nhiều năm.

- Ho khạc đờm nhiều đợt tổng số đợt trên 3 tháng/năm trong ít nhất 2 năm liên tiếp.

- Khám có HCPQ trong đợt bùng phát.

- X-quang có hình ảnh phổi bẩn.

- Đo thông khí phổi có RLTK tắc nghẽn không hồi phục hoặc RLTK hỗn hợp.

5. Khí phế thũng:

- Xuất hiện sau VPQM hoặc bẩm sinh.

- Khó thở thường xuyên, liên quan đến gắng sức.

- Khám: lồng ngực giảm cử động thở, RRPN giảm.

- X-quang có hình ảnh giãn phổi.

- Đo thông khí phổi có RLTK hạn chế hoặc hỗn hợp.

- Có 2 thể:

+ Thể xanh phị (típ B): xuất hiện sau VPQM.

+ Thể hồng thổi (típ A): bẩm sinh.

6. COPD:

Tiêu chuẩn chẩn đoán COPĐ bao gồm TCCĐ VPQM

& KPT.

• VPQM:

- BN nam, trên 40 tuổi, tiền sử hút thuốc lá, thuốc lào nhiều năm.

- Ho khạc đờm nhiều đợt tổng số đợt trên 3 tháng/năm trong ít nhất 2 năm liên tiếp.

- Khám có HCPQ trong đợt bùng phát.

• KPT:

- Xuất hiện sau VPQM hoặc bẩm sinh.

- Khó thở thường xuyên, liên quan đến gắng sức.

- Khám: lồng ngực giảm cử động thở, RRPN giảm.

- Có 2 thể:

+ Thể xanh phị (típ B): xuất hiện sau VPQM.

+ Thể hồng thổi (típ A): bẩm sinh.

* X-quang: Có hình ảnh phổi bẩn & hình ảnh giãn phổi.

- Nếu phổi bẩn chiếm ưu thế: típ B (típ xanh phị).

- Nếu phổi sáng chiếm ưu thê: típ A (típ hồng thổi)

Thông khí phổi: RLTKTN không hồi phục hoặc RLTKHH.

Test PHPQ (-).

7. Viêm phổi phế cầu:

- HC Nhiểm Khuẩn cấp tính, đột ngột.

- HC Đông Đặc điển hình.

- X-quang: Hình ảnh mờ thuần nhất chiếm toàn bộ một thùy phổi có thể có hình ảnh phế quản hơi.

- Cấy khuẩn: Đờm, Máu (+) với phế cầu.

Nếu cấy khuẩn (-) có thể làm phản ứng điện di miễn dịch đối lưu phát hiện kháng nguyên polysaccharide vỏ phế cầu trong đờm, máu, dịch màng phổi, nước tiểu

- Điều trị bằng penicillin: bệnh khỏi.

- 2 tiêu chuẩn phụ: đau chói ngực, ho khạc đờm màu gỉ sắt.

8. Áp xe phổi:

- Bệnh khởi phát đột ngột, ho ra mủ, ộc mủ.

- HCNT cấp tính.

- HCĐĐ

- HCHg

- X-quang: Hình hang có mức khí dịch.

- Cấy đờm, máu (+) với vi khuẩn, hoặc soi đờm có amip.

9. K phổi:

- Bệnh nhân cao tuổi > 40.

- Ho ra máu màu mận chín.

- Đau ngực thường xuyên, khư trú, kéo dài.

- Khám:

+ HCPQ chít hẹp

+ HC 3 giảm

+ HC trung thất

+ Triệu chứng hệ thống.

- X-quang: Khối hình đa cung, có tua gai, có khe nứt.

Hình ảnh gián tiếp: Dấu hiệu di căn trung thất (hạch trung thất), rốn phổi đậm, TDMP, xẹp phổi (xẹp phổi thùy trên có hình ảnh đường cong Morton.

- Tìm được tế bào K trong đờm.

- Nội soi phế quản: hình ảnh chít hẹp; u sùi vào lòng PQ; Carena tù. Sinh thiết làm mô bệnh học (+) với ung thư.

10. Lao phổi:

- Ho ra máu kéo dài trên 3 tuần, điều trị bằng KS không khỏi.

- Ho ra máu có đuôi khái huyết.

- Khám: triệu chứng lâm sàng nghèo nàn đối lập với hình ảnh X-quang, khứ trú đỉnh phổi, có thể khám thấy: HCĐĐ, HCHg.

- X-quang: Tổn thương mạn tính, khư trú đỉnh phổi và hạ phân thùy 6, phá hủy, lan tràn.

- XN máu: Vss tăng, BC tăng nhẹ, L tăng.

- Soi đờm: AFB (+)

- Cấy đờm: BK(+)

Chẩn đoán xác định: cấy đờm BK (+), soi đờm AFB (+) 6 lần.

Theo chương trình chống lao quốc gia, chẩn đoán lao phổi khi: AFB (+) 2 lần, hoặc AFB (+) 1 lần và X-quang có hình ảnh gợi ý lao.

11. Chẩn đoán lao xơ hang:

4 đặc điểm X-quang:

- Có hang xơ.

- Tổ chức xơ phát triển mạnh

- Dầy dính màng phổi

- Huyệt lao lan tràn đường phế quản.

Lâm sàng:

- Bệnh sử . 12 tháng.

- BK (+)

12. Tràn dịch màng phổi do lao:

- Người trẻ.

- Dịch màng phổi:

+ Protein > 30g/l

+ Glucose < 0,6 g/l

+ Tế bào 500-1000 cái, Lympho > 70%

+ Cấy (+) với BK

- X-quang: Nếu có thâm nhiễm càng có giá trị chẩn đoán.

- Sinh thiết màng phổi, làm mô bệnh học (+) với lao.

- Phản ứng Mantoux (+)

- Máu lắng tăng cao giờ thứ nhất.

- Điều trị lao dịch hấp thu nhanh, tiến triển tốt

13. TDMP do ung thư:

- Người cao tuổi.

- Dịch màng phổi:

+ Glucose > 0,8 g/l.

+ Soi tìm thấy TB lạ.

- X-quang: nếu có u thì càng có giá trị chẩn đoán.

- Marker K tăng cao

- Mantoux (-)

- Vss tăng cao giờ thứ 2.

- Sinh thiết làm mô bệnh học (+) với ung thư.

- Dịch tồn tại lâu, tái lập nhanh tiến triển xấu dần.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Top

#học