Truyen2U.Top - Tên miền mới của Truyen2U.Net. Hãy sử dụng ứng dụng 1.1.1.1 để đọc truyện nhé!

câu tường thuật

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Các loại câu tường thuật trong tiếng anh cơ bản

Ở mức căn bản, chúng ta có 3 loại câu tường thuật đó là câu tường thuật của câu phát biểu, câu tường thuật dạng câu hỏi và câu tường thuật câu mệnh lệnh.

Loại 1: Câu tường thuật của câu phát biểu

Cấu trúc câu: S + say(s)/said hoặc tell/told + (that) + S + V

Đây là loại câu tường thuật trong tiếng anh thông dụng, thường để thuật lại những lời nói, câu chuyện của một người khác đã nói. Có 4 bước để tạo ra câu tường thuật ở loại này

Bước 1: Chọn động từ giới thiệu say hoặc tell (Quá khứ: Said hoặc told)

Lưu ý: Động từ giới thiệu trong câu gián tiếp thường được chia ở thì quá khứ và liên từ "that" có thể được lược bỏ

Ex: He told her (that) he didn't love her anymore

Bước 2: Các lùi thì trong câu tường thuật

Thông thường chúng ta sẽ lùi một thì so với thì được sử dụng trong câu trực tiếp. Các bạn xem chi tiết trong bảng dưới đây.

Lưu ý:

-Modal verbs:

Can → CouldMay → MightMust → Must/Had to

-Không lùi thì với các modal verbs: might, could, would, should, ought to

-Không lùi thì khi Động từ tường thuật (say/tell) ở hiện tại hay câu tường thuật chỉ một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

E.g:

Daniel said, "You can go with him to the university" → Daniel said I could go with him to the university.

She said, "I have seen that girl" → She said she had seen that girl.

Bước 3: Đổi đại từ nhân xưng, đại từ và tính từ sở hữu

Lưu ý: khi tường thuật câu nói của chính mình thì các đại từ, tính từ trên không đổi

Bước 4: Đổi các từ chỉ về nơi chốn và thời gian cho phù hợp

Dưới đây là bảng các từ chỉ nơi chốn, thời gian thông dụng nhất trong tiếng anh



Loại 2: Câu tường thuật dạng câu hỏi

Câu tường thuật dạng câu hỏi gồm có 2 loại đó là câu hỏi Yes/No question và Wh-Question

Yes/No Question

Câu hỏi Yes/No question là dạng câu hỏi đơn giản trong tiếng anh, thường bắt đầu bắt động từ TOBE hoặc trợ động từ

Các bước làm vẫn tương tự như câu tường thuật dạng câu phát biểu, tuy nhiên cần lưu ý những điều sau:

Sử dụng động từ giới thiệu "ask" hoặc inquire, wonder, want to know,.. + liên từSử dụng "If" hoặc "whether" ngay sau động từ giới thiệu của mệnh đề chính để thể hiện ý nghĩa có hoặc không

S + asked (+object) + if/whether + subject + V

Ex: He said, "Do you like strawberry?" (Anh ấy nói, "Bạn có thích dâu không?")

→ He asked me if/whether I like strawberry. (Anh ấy hỏi tôi là tôi có thích dâu không.)

Wh-Question

Câu tường thuật dạng câu hỏi Wh- là loại câu bắt đầu bắt các từ nghi vấn như Who, When, What,... Cách làm vẫn tương tự như 4 bước chuyển sang câu mệnh lệnh trong tiếng anh, tuy nhiên cần lưu ý những điều sau:

Lặp lại từ để hỏi sau động từ giới thiệuĐổi trật tự câu thành câu trần thuật

S + asked (+Object) + What/When/... + Subject +Verb

Ex: My mother said, 'What time do you go to the bed?' (Mẹ tôi nói, "Mấy giờ bạn sẽ đi ngủ?")

My mother want to know what time I go to the bed. (Mẹ tôi muốn biết mấy giờ tôi sẽ đi ngủ)

Loại 3: Câu tường thuật dạng câu mệnh lệnhCâu tường thuật loại câu mệnh lệnh khẳng định cấu trúc như sau:

S + told + O + to-infinitive.

E.g: – "Please call me, Mary." Tom said. ("Hãy gọi tôi, Mary", Tom nói)

Tom told Mary to call him (Tom bảo Mary hãy gọi cho anh ấy)

Câu tường thuật loại câu mệnh lệnh phủ định có dạng:

S + told + O + not to-infinitive.

E.g: "Don't eat in bus!" the driver said. ("Không ăn trên xe buýt", tài xế nói)

The driver told the passengers not to eat in bus (Tài xế nói với những người hành khách không ăn trên xe buýt)

Một số động từ phổ biến khi tường thuật câu mệnh lệnh: tell, ask, order, advise, warn, beg, command, remind, instruct, ....

Câu tường thuật ở dạng câu điều kiện ở lời nói gián tiếp:a.Điều kiện có thật, có thể xảy ra (đk loại 1):

– Chúng ta áp dụng quy tắc chung của lời nói gián tiếp (lùi thì)

Ex: He said,"If I have much money, I'll travel around the world." -> He said (that) If he had much money, he would travel around the world.

b.Điều kiện không có thật/giả sử (đk loại 2, loại 3):

– Chúng ta giữ nguyên,không đổi.

Ex: "If I had two wings, I would fly everywhere",he said -> He said If he had two wings, he would fly everywhere.

cre: jaxtina.com

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Top